Tổng hợp Bảng giá đất TPHCM 2024 tại 22 quận huyện
Nội dung chính
Tổng hợp Bảng giá đất TPHCM 2024 tại 22 quận huyện
Căn cứ theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TP.HCM về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TP.HCM quy định về bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM.
Theo đó Bảng Giá đất mới TPHCM 2024 được áp dụng từ ngày 31/10/2024 đến hết 31/12/2025 chi tiết như sau:
Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận 1 tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận 3 tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận 4 tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận 5 tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận 6 tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận 7 tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận 8 tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận 10 tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận 11 tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận 12 tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận Bình Thạnh tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận Phú Nhuận tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận Tân Bình tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận Bình Tân tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận Tân Phú tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Quận Gò Vấp tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại TP Thủ Đức (Quận 2, Quận 9) tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Huyện Nhà Bè tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Huyện Hóc Môn tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Huyện Cần Giờ tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Huyện Củ Chi tại đây. Xem Bảng giá đất TPHCM tại Huyện Bình Chánh tại đây. |
Tổng hợp Bảng giá đất TPHCM 2024 tại 22 quận huyện (Hình từ Internet)
Bảng giá đất TPHCM có hiệu lực khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TP.HCM quy định Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TP.HCM sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.
Vậy nên, Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TP.HCM sẽ có hiệu lực áp dụng ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025 đồng nghĩa bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM sẽ được áp dụng từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025 theo quy định.
Giá đất nông nghiệp TPHCM sẽ tăng?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TP.HCM hiện nay quy định đối với đất nông nghiệp đã có thay đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TP.HCM những nội dung như sau:
Về phân khu vực:
- Đất nông nghiệp được phân thành 03 khu vực: I,II và III.
+ Khu vực I: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận.
+ Khu vực II: Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức.
+ Khu vực III: Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.
Về vị trí:
- Đối với đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác. Chia thành 03 vị trí sau:
+ Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m.
+ Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m.
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.
- Đối với đất làm muối: Chia thành 03 vị trí sau:
+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản.
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m.
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Về bảng giá các loại đất nông nghiệp:
- Đối với đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
+ Khu vực I: Bảng 1 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận | 675 | 540 | 432 |
+ Khu vực II: Bảng 2 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức | 650 | 520 | 416 |
+ Khu vực III: Bảng 3 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ | 625 | 500 | 400 |
- Đối với đất trồng cây lâu năm:
+ Khu vực I: Bảng 4 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận | 810 | 648 | 518 |
+ Khu vực II: Bảng 5 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức | 780 | 624 | 499 |
+ Khu vực III: Bảng 6 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ | 750 | 600 | 480 |
- Đối với đất rừng sản xuất:
+ Đất rừng sản xuất tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
+ Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
- Đối với đất nuôi trồng thủy sản được tính bằng giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
- Đối với đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.
- Đối với đất làm muối được tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.
Do đó, giá đất nông nghiệp mới sẽ được điều chỉnh bằng cách lấy giá đất nông nghiệp trong Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TP.HCM nhân từ 2,5 đến 2,7 hệ số. Như vậy, giá đất nông nghiệp tại địa bàn TP.HCM sẽ tăng nhẹ so với giá cũ.
Lưu ý Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TP.HCM quy định về bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM có hiệu lực kể từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.