Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Quy định về Bảng giá đất Quận 1 TP. Hồ Chí Minh theo quyết định 79/2024/QĐ-UBND như thế nào?

Xin cho hỏi, bảng giá đất mới nhất Quận 1, TP. Hồ Chi Minh năm 2024 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND được áp dụng từ khi nào và quy định về giá đất cụ thể ra sao?

Nội dung chính

    Bảng giá đất Quận 1 mới nhất năm 2024 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND công bố bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như thế nào?

    Bảng giá đất Quận 1 mới nhất năm 2024 giai đoạn có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến 01/01/20026 được ban hành kèm theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Uỷ ban nhân dân Thành phố quy định về bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    Bảng giá đất Quận 1 mới nhất (Hình từ internet)

    Bảng giá đất Quận 1 mới nhất từ ngày 31/10/2024 (Hình từ internet)

    Tải về Bảng giá đất Quận 1 mới nhất năm 2024 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND công bố bảng giá đất cụ thể Thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng từ ngày 31/10/2024. 

    Mục đích sử dụng Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh?

    Căn cứ Điều 1 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp như sau:

    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Quy định như sau:
    “2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
    a) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
    b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
    c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
    d) Tính thuế sử dụng đất;
    đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
    e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
    l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
    m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê."

    Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Luật Đất đai 2024 việc tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:

    - Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;

    - Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
    6