Đường Vành đai 1 2 3 4 là gì? Bản đồ Đường Vành đai 1 2 3 4 mới nhất 2025

Đường Vành đai có tên gọi khác là đường bao, vậy đường Vành đai 1 2 3 4 là gì? Bản đồ Đường Vành đai 1 2 3 4 mới nhất 2025 thế nào?

Nội dung chính

    Đường Vành đai 1 2 3 4 là gì?

    Đường Vành đai có tên gọi khác là đường bao, là các cung đường bao quanh thành phố hoặc khu đô thị giúp các phương tiện lưu thông dễ dàng hơn.

    Các‍‍ Đường Vành đai 1,‍‍ 2,‍‍ 3,‍‍ 4‍‍ là‍‍ những‍‍ tuyến‍‍ giao‍‍ thông‍‍ huyết‍‍ mạch‍‍ được‍‍ quy‍‍ hoạch‍‍ để‍‍ kết‍‍ nối‍‍ các‍‍ khu‍‍ vực‍‍ đô‍‍ thị,‍‍ giảm‍‍ tải‍‍ áp‍‍ lực‍‍ giao‍‍ thông‍‍ nội‍‍ đô‍‍ và‍‍ tạo‍‍ hành‍‍ lang‍‍ phát‍‍ triển‍‍ kinh‍‍ tế‍‍ vùng.‍‍ Trong đó tuyến Đường Vành Đai 1 là tuyến ngắn nhất và nằm trong cùng. Còn Đường Vành đai 4 là tuyến đường dài nhất.

    Lưu ý: Thông tin "Đường Vành đai 1 2 3 4 là gì?" chỉ mang tính chất tham khảo.

    Bản đồ Đường Vành đai 1 2 3 4 mới nhất 2025

    (1) Đường Vành đai 1

    Đường Vành đai 1 TPHCM là tuyến đường vành đai nằm gần trung tâm TPHCM nhất và đã được hoàn thiện khép kín. Tuyến Đường Vành đai là ranh giới để phân biệt nội thành và ngoại thành của thành phố.

    Đường Vành đai là tuyến đường chính đô thị cấp I của TP HCM dài 26,4 km; đi qua các quận, huyện của Thành phố Hồ Chí Minh gồm: Quận Thủ Đức, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Quận 8 và huyện Bình Chánh.

    - Bản đồ Đường Vành đai 1:

    (2) Đường Vành đai 2

    Đường Vành đai 2 là tuyến đường bộ đô thị cấp 1 vòng tròn ở TPHCM. Đường Vành đai TPHCM là tuyến đường bao quanh khu vực nội đô, kết nối các quận 2, 7, 8, Bình Tân và Thủ Đức với tổng chiều dài khoảng 64 km.

    Bản đồ Đường Vành đai 2:

    (3) Đường Vành đai 3

    Đường Vành đai 3 là dự án do Bộ GTVT là cơ quan chủ quản; đơn vị thực hiện dự án là Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long.

    Đường Vành đai 3 TPHCM là tuyến đường quan trọng kết nối TPHCM với các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và Long An, đi qua các khu vực như TP. Thủ Đức, Hóc Môn, Bình Chánh và Củ Chi. Tuyến đường có tổng chiều dài 89 km, trong đó đoạn qua TPHCM dài khoảng 47,5 km. Dự án đã được khởi công vào tháng 6/2023 và dự kiến hoàn thành giai đoạn đầu vào năm 2026.

    Bản đồ Đường Vành đai 3:


    (4) Đường Vành đai 4

    Đường Vành đai 4 TPHCM là tuyến vành đai xa nhất, kết nối TPHCM với các tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai và Long An. Tuyến đường có tổng chiều dài khoảng 200 km, trong đó đoạn qua TPHCM dài khoảng 17 km.

    Bản đồ Đường Vành đai 4:

    Quy định về đầu tư, xây dựng Đường Vành đai 1 2 3 4?

    Căn cứ tại Điều 28 Luật Đường bộ 2024 quy định về đầu tư, xây dựng công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:

    - Đầu tư, xây dựng công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ là việc đầu tư, xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng, cải tạo công trình đường bộ và các công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ.

    - Việc đầu tư, xây dựng công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ phải phù hợp với quy định của Luật Đường bộ 2024, quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, pháp luật về xây dựng, pháp luật về ngân sách nhà nước, và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Bộ Giao thông vận tải đầu tư tuyến, đoạn tuyến quốc lộ và các công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công 2019Luật Đầu tư 2020 theo phương thức đối tác công tư và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Ủy ban nhân dân các cấp đầu tư các loại đường bộ và các công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công 2019Luật Đầu tư 2020 theo phương thức đối tác công tư và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Việc đầu tư, xây dựng công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ phải bảo đảm các quy định sau đây:

    + Phù hợp với quy hoạch;

    + Bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, cấp kỹ thuật của đường bộ, bảo vệ cảnh quan, môi trường và có giải pháp đáp ứng yêu cầu thích ứng với biến đổi khí hậu; có giải pháp thiết kế, xây dựng công trình để phục vụ người khuyết tật, người già và các đối tượng khác tham gia giao thông thuận lợi, an toàn;

    + Công trình đường bộ có thể phân kỳ theo nhu cầu vận tải, khả năng huy động nguồn lực để bảo đảm hiệu quả đầu tư;

    + Trường hợp đầu tư, xây dựng công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ liên quan đến đê, hành lang bảo vệ nguồn nước, lòng, bờ, bãi sông, hồ phải bảo đảm phù hợp theo quy định của pháp luật về đê điều và an toàn đê điều; bảo đảm không gây sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hồ, không gây cản trở dòng chảy; hạn chế đến mức thấp nhất hoặc không làm tăng nguy cơ rủi ro thiên tai và bảo đảm tính ổn định của công trình trước thiên tai, biến đổi khí hậu.

    - Đường bên được xây dựng khi đầu tư xây dựng đường cao tốc, đường cấp I, cấp II đi qua khu đô thị, khu vực tập trung đông dân cư và các trường hợp cần thiết khác.

    - Tuyến đường có hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô, trừ đường cao tốc, phải xây dựng điểm dừng xe để đón, trả khách.

    - Tại đoạn đường có trường học xây dựng mới, chủ đầu tư trường học phải phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ để xây dựng điểm dừng xe, đỗ xe phù hợp với tổ chức giao thông của tuyến đường.

    - Việc nâng cấp, mở rộng, cải tạo công trình đường bộ, công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ đang khai thác theo phương thức đối tác công tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Điều 48 của Luật Đường bộ 2024.

    - Công trình đường bộ đang khai thác chưa bảo đảm cấp kỹ thuật, quá thời hạn khai thác, không đáp ứng lưu lượng vận tải phải từng bước đầu tư, xây dựng, nâng cấp, cải tạo để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn đường bộ.

    Đường Vành đai 1 2 3 4 là gì? Bản đồ Đường Vành đai 1 2 3 4 mới nhất 2025

    Đường Vành đai 1 2 3 4 là gì? Bản đồ Đường Vành đai 1 2 3 4 mới nhất 2025 ? (Hình từ Internet)

    Có các công trình an toàn giao thông đường bộ nào?

    Căn cứ tại Điều 24 Luật Đường bộ 2024 quy định công trình an toàn giao thông đường bộ được xây dựng, lắp đặt, bố trí để bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ, bao gồm:

    - Đường cứu nạn được xây dựng tại các đoạn đường đèo dốc, để xe mất kiểm soát khi xuống dốc có thể rời khỏi đường chính đi vào, giảm tốc độ và bảo đảm dừng lại;

    - Hầm cứu nạn gắn liền với hầm đường bộ, phục vụ việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn khi hầm chính xảy ra sự cố hoặc sử dụng trong công tác bảo trì hầm đường bộ. Không sử dụng hầm cứu nạn phục vụ mục đích lưu thông của các phương tiện giao thông;

    - Tường bảo vệ, rào chắn, hàng rào hộ lan được bố trí tại vị trí nguy hiểm, có tác dụng ngăn ngừa các phương tiện tham gia giao thông đường bộ lao ra khỏi phần đường xe chạy khi gặp sự cố không kiểm soát được phương tiện.

    - Trường hợp không đồng thời bố trí cọc tiêu thì trên tường bảo vệ, hàng rào hộ lan phải được gắn tiêu phản quang hoặc sơn phản quang để cảnh báo cho người tham gia giao thông đường bộ về vị trí nguy hiểm và chỉ dẫn người tham gia giao thông đường bộ đi đúng theo hướng của phần đường xe chạy;

    - Công trình chống chói được bố trí trên dải phân cách giữa, có tác dụng giảm bớt tác động, giảm bớt ánh sáng đèn của phương tiện lưu thông ngược chiều tới mắt người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ;

    - Gương cầu lồi được lắp đặt tại lưng đường cong bán kính nhỏ, các vị trí giao cắt có tầm nhìn hạn chế hoặc bị che khuất, giúp người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có thể quan sát được từ xa phương tiện lưu thông ngược chiều để điều chỉnh tốc độ cho phù hợp;

    - Hệ thống chiếu sáng được xây dựng để chiếu sáng bảo đảm an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông; thời gian thắp sáng trong hầm đường bộ theo quy trình vận hành, khai thác của công trình hầm;

    - Dải phân cách được lắp đặt để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều đường;

    - Tường chống ồn được xây dựng tại các vị trí cần thiết để giảm tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ gây ra;

    - Gờ, gồ giảm tốc được lắp đặt ở các vị trí cần cảnh báo hoặc bắt buộc người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ giảm tốc độ để bảo đảm an toàn giao thông;

    - Công trình khác phục vụ an toàn giao thông đường bộ.

    saved-content
    unsaved-content
    1025