Cách viết Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2026

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2026 là gì? Tải về mẫu hợp đồng thuê nhà ở bản word. Thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê nhà ở diễn ra như thế nào?

Nội dung chính

    Cách viết Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2026  

    Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2026 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.

    Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2026 bản Word:

    Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2026

    Tải về: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2026

    Hướng dẫn viết hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2026 như sau:

    (1) Ghi các căn cứ liên quan đến việc cho thuê nhà ở. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.

    (2) Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân cho nhà ở; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

    (3) Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng thuê nhà ở; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

    (4) Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2026 là gì? Tải về mẫu hợp đồng thuê nhà ở bản word

    Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2026 là gì? Tải về mẫu hợp đồng thuê nhà ở bản word (Hình từ Internet)

    Điều kiện cho thuê nhà theo Luật Nhà ở 2023

    Căn cứ Điều 160, 161 Luật Nhà ở 2023 về điều kiện cho thuê nhà ở như sau:

    (1) Giao dịch về cho thuê nhà ở thì phải có đủ điều kiện sau đây:

    - Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo;

    - Đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

    - Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc không thuộc trường hợp bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, biện pháp ngăn chặn theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    - Không thuộc trường hợp đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

    (2) Nhà ở phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp nước, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    (3) Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở:

    - Bên cho thuê nhà ở phải đáp ứng điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch theo quy định của pháp luật về dân sự.

    - Bên thuê nhà ở là cá nhân phải đáp ứng điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch theo quy định của pháp luật về dân sự và thực hiện theo quy định sau đây:

    + Nếu là cá nhân trong nước thì không bắt buộc phải có đăng ký cư trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

    + Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký cư trú tại nơi có nhà ở được giao dịch. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn phải tuân thủ quy định của Luật Đất đai.

    - Bên thuê nhà ở là tổ chức thì phải đáp ứng điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch theo quy định của pháp luật về dân sự và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập; trường hợp là tổ chức nước ngoài thì còn phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này; nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì còn phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    Như vậy, Điều kiện cho thuê nhà ở cần phải đáp ứng các nội dung về giấy tờ đất, thủ tục và các điều kiện cơ sở vật chất được kể trên.

    Thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê nhà ở diễn ra như thế nào?

    Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú khi sinh viên thuê nhà diễn ra theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 diễn ra như sau:

    - Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

    + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (đối với người chưa thành niên, cần có ý kiến đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản).

    + Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP.

    - Người thuê nhà nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký cư trú tại nơi mình tạm trú. Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ và cấp phiếu tiếp nhận. Nếu hồ sơ thiếu, cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung. Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan sẽ thẩm định hồ sơ, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký. Nếu không đủ điều kiện, cơ quan sẽ thông báo lý do bằng văn bản.

    - Gia hạn tạm trú: Công dân cần làm thủ tục gia hạn trước khi hết hạn tạm trú ít nhất 15 ngày. Hồ sơ gia hạn cũng bao gồm tờ khai và giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Sau khi thẩm định, cơ quan đăng ký cư trú sẽ cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo cho người đăng ký về kết quả. Nếu từ chối gia hạn, cơ quan sẽ giải thích lý do bằng văn bản.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1