Các khoản phí chuyển nhượng nhà ở xã hội tại Hà Nội gồm những gì?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Các khoản phí chuyển nhượng nhà ở xã hội tại Hà Nội gồm những gì?
Nhà ở xã hội là một loại hình bất động sản nhưng có những quy định riêng biệt về đối tượng, điều kiện mua/thuê/thuê mua và hạn chế chuyển nhượng so với nhà ở thương mại nhằm mục đích hỗ trợ người có thu nhập thấp, người khó khăn về nhà ở.
Dưới đây là các khoản phí chuyển nhượng nhà ở xã hội tại Hà Nội có thể tham khảo:
(1) Lệ phí trước bạ
Tại Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%.
Ví dụ: Giá chuyển nhượng 1,5 tỷ đồng → Lệ phí trước bạ = 1.500.000.000 x 0,5% = 7.5000.000 đồng.
(2) Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo điểm c tiểu mục 1.2 Mục 1 Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014 quy định từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây.
Theo đó, thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.
Cách tính thuế như sau:
+ Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ mua, bán đất được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
+ Trường hợp mua bán đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.
Trường hợp được miễn thuế:
- Người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở tại Việt Nam.
- Nhà ở là tài sản chung của vợ chồng và chuyển nhượng cho nhau.
- Chuyển nhượng cho Nhà nước hoặc chủ đầu tư theo chính sách.
Lưu ý: Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua nhà ở xã hội đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc bán lại cho đối tượng thuộc trường hợp được mua nhà ở xã hội với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. (Điều 89 Nghị định 100/2024/NĐ-CP)
(3) Phí công chứng, chứng thực
Căn cứ Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính như sau:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
(4) Lệ phí cấp sổ đỏ
Mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tại Hà Nội được quy định tại Danh mục các khoản phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, cụ thể mức thu được thể hiện trong bảng dưới đây:
SST | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu lệ phí | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||
Các phường thuộc quận, thị xã | Khu vực khác | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận mới |
|
|
|
|
| - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 |
2 | Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
|
|
|
| - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ lần | 20.000 | 10.000 | 50.000 |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ lần | 50.000 | 25.000 | 50.000 |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/ lần | 28.000 | 14.000 | 30.000 |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/ văn bản | 15.000 | 7.000 | 30.000 |
Lưu ý: Không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà.

Các khoản phí chuyển nhượng nhà ở xã hội tại Hà Nội gồm những gì? (Hifnh từ Internet)
Bán nhà ở xã hội có phải nộp tiền sử dụng đất không?
Tại Điều 89 Luật nhà ở 2023 quy định về việc Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội như sau:
Điều 89. Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
1. Việc bán nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định sau đây:
[...]
d) Bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
đ) Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua nhà ở xã hội đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc bán lại cho đối tượng thuộc trường hợp được mua nhà ở xã hội với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế;
e) Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở, bên mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho đối tượng có nhu cầu nếu đã được cấp Giấy chứng nhận; bên bán không phải nộp tiền sử dụng đất và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế, trừ trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì bên bán phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế.
Theo đó, bán lại nhà ở xã hội thì không phải nộp tiền sử dụng đất trừ trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì bên bán phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ.
Thủ tục chuyển nhượng nhà ở xã hội tại Hà Nội trong thời hạn 5 năm như thế nào?
Căn cứ vào Điều 39 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về trình tự bán lại nhà ở xã hội trong thời hạn 5 năm như sau:
Việc bán lại nhà ở xã hội trong thời hạn 5 năm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 thực hiện như sau:
- Trường hợp bán lại nhà ở xã hội cho chủ đầu tư dự án thì người bán lại phải thực hiện thủ tục thanh lý Hợp đồng với chủ đầu tư. Việc bán lại thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 và quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và pháp luật về đất đai.
- Trường hợp bán lại nhà ở xã hội cho đối tượng khác thuộc diện được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau:
+ Người mua lại nhà ở xã hội phải có các giấy tờ xác nhận về đối tượng và điều kiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an và nộp hồ sơ đến Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để xác định đúng đối tượng, điều kiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.
+ Người bán lại phải làm thủ tục thanh lý Hợp đồng với chủ đầu tư dự án (nếu có). Việc bán lại thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 và quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và pháp luật về đất đai.
