18:00 - 11/12/2025

Triển khai giai đoạn 2 sân bay Long Thành công suất như thế nào?

Lộ trình thực hiện dự án sân bay Long Thành như thế nào? Triển khai giai đoạn 2 sân bay quốc tế Long Thành công suất ra sao?

Mua bán Đất tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Đất tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Triển khai giai đoạn 2 sân bay Long Thành công suất như thế nào?

    Ngày 04/12/2025, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2025 về việc Triển khai Thông báo 420-TB/VPTW ngày 17/11/2025 của Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương về kết luận của Tổng Bí thư tại buổi làm việc về Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành.

    Một trong những nhiệm vụ trọng tâm là nhóm nhiệm vụ về triển khai giai đoạn 2 Cảng hàng không quốc tế Long Thành cụ thể:

    - Phối hợp Bộ ngành Trung ương triển khai sớm giai đoạn 2 dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành:đầu tư thêm đường cất hạ cánh và nhà ga hành khách thứ 2, tận dụng máy móc và nguồn lực hiện có, nhằm nhanh chóng nâng công suất lên 50 triệu hành khách/năm và 1,5 triệu tấn hàng hóa/năm.

    Theo đó, triển khai giai đoạn 2 sân bay Long Thành công suất lên 50 triệu hành khách/năm và 1,5 triệu tấn hàng hóa/năm.

    Triển khai giai đoạn 2 sân bay Long Thành công suất như thế nào? (Hình từ Internet)

    Lộ trình thực hiện dự án sân bay Long Thành như thế nào?

    Căn cứ Điều 2 Nghị quyết 94/2015/QH13 quy mô, tổng mức đầu tư sân bay Long Thành như sau:

    Điều 2.

    [...]

    5. Diện tích đất của Dự án là 5.000 héc-ta, trong đó, diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng Cảng hàng không là 2.750 héc-ta; diện tích đất cho quốc phòng là 1.050 héc-ta; diện tích đất dành cho hạng mục phụ trợ và công nghiệp hàng không, các công trình thương mại khác là 1.200 héc-ta.
    6. Thời gian và lộ trình thực hiện:
    Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành gồm 3 giai đoạn:
    Giai đoạn 1: Đầu tư xây dựng 01 đường cất hạ cánh và 01 nhà ga hành khách cùng các hạng mục phụ trợ đồng bộ với công suất 25 triệu hành khách/năm, 1,2 triệu tấn hàng hóa/năm; chậm nhất năm 2025 hoàn thành và đưa vào khai thác;
    Giai đoạn 2: Tiếp tục đầu tư xây dựng thêm 01 đường cất hạ cánh cấu hình mở và 01 nhà ga hành khách để đạt công suất 50 triệu hành khách/năm, 1,5 triệu tấn hàng hóa/năm;
    Giai đoạn 3: Hoàn thành các hạng mục của Dự án để đạt công suất 100 triệu hành khách/năm và 05 triệu tấn hàng hóa/năm.
    [...]

    Lộ trình thực hiện dự án sân bay Long Thành gồm 3 giai đoạn:

    - Giai đoạn 1: Đầu tư xây dựng 01 đường cất hạ cánh và 01 nhà ga hành khách cùng các hạng mục phụ trợ đồng bộ với công suất 25 triệu hành khách/năm, 1,2 triệu tấn hàng hóa/năm; chậm nhất năm 2025 hoàn thành và đưa vào khai thác;

    - Giai đoạn 2: Tiếp tục đầu tư xây dựng thêm 01 đường cất hạ cánh cấu hình mở và 01 nhà ga hành khách để đạt công suất 50 triệu hành khách/năm, 1,5 triệu tấn hàng hóa/năm;

    - Giai đoạn 3: Hoàn thành các hạng mục của Dự án để đạt công suất 100 triệu hành khách/năm và 05 triệu tấn hàng hóa/năm.

    Nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 8 Luật Hàng không dân dụng 2006 sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014 quy định về nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng như sau:

    - Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy chế, quy trình về hàng không dân dụng.

    - Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển ngành hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.

    - Quản lý về hoạt động bay dân dụng trong lãnh thổ Việt Nam và ở vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; quản lý việc đầu tư xây dựng cơ sở cung cấp dịch vụ, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị bảo đảm hoạt động bay.

    - Quy hoạch, quản lý việc đầu tư xây dựng, tổ chức khai thác cảng hàng không, sân bay; quản lý việc sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay.

    - Quản lý hoạt động vận chuyển hàng không; kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng không.

    - Đăng ký tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay.

    - Quản lý việc thiết kế, sản xuất, khai thác, sửa chữa, bảo dưỡng, xuất khẩu, nhập khẩu tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, trang bị, thiết bị của tàu bay và các trang bị, thiết bị, vật tư khác phục vụ hoạt động hàng không dân dụng.

    - Cấp, công nhận chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.

    - Quản lý việc bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động hàng không dân dụng; tổ chức và bảo đảm an ninh, an toàn chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay đặc biệt.

    - Quản lý hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và điều tra sự cố, tai nạn tàu bay.

    - Hợp tác quốc tế về hàng không dân dụng.

    - Quản lý việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của ngành hàng không dân dụng, giám định sức khỏe nhân viên hàng không.

    - Quản lý hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực hàng không dân dụng; bảo vệ môi trường, phòng, tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt động hàng không dân dụng.

    - Quản lý giá, phí và lệ phí trong hoạt động hàng không dân dụng.

    - Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động hàng không dân dụng.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Sân bay Long Thành Triển khai giai đoạn 2 sân bay Long Thành Giai đoạn 2 sân bay Long Thành Giai đoạn 2 sân bay Long Thành công suất Lộ trình thực hiện dự án sân bay Long Thành Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành
    1