Hà Nội mở bán 86 căn Nhà ở xã hội Bamboo Garden sau 5 năm cho thuê với giá gần 10 triệu đồng/m2 đợt 1
Cho thuê Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Hà Nội mở bán 86 căn Nhà ở xã hội Bamboo Garden sau 5 năm cho thuê với giá gần 10 triệu đồng/m2 đợt 1
Ngày 02/12/2025, Sở Xây dựng thành phố Hà Nội Công bố kế hoạch tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua NOXH Bamboo Garden Đợt 1 (căn thuê chuyển bán) tại ô đất CC-1 thuộc KĐTM tại lô đất N1,N3, KĐT Quốc Oai, xã Quốc Oai.
Cụ thể, Sở Xây dựng thành phố Hà Nội mở bán 86 căn Nhà ở xã hội Bamboo Garden sau 5 năm cho thuê với giá gần 10 triệu đồng/m2 đợt 1 với thông tin như sau:
(1) Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng khu Nhà ở xã hội tại ô đất CC1, KĐT mới thuộc các lô đất N1+N3, KĐT Quốc Oai, Hà Nội (Dự án Khu nhà ở xã hội Bamboo Garden)
(2) Chủ đầu tư dự án: Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O.
(3) Địa điểm xây dựng dự án: Ô đất CC-1 thuộc Khu đô thị mới tại lô đất N1+N3, KĐT Quốc Oai, xã Sài Sơn, Huyện Quốc Oai, Hà Nội (nay là xã Quốc Oai, thành phố Hà Nội)
(4) Diện tích ô đất: 10.528 m2.
(5) Hình thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp bằng nguồn vốn ngoài ngân sách.
(6) Số lượng căn hộ và diện tích căn hộ NOXH thuê chuyển bán:
Số căn nhà ở xã hội mở bán (sau 5 năm cho thuê) Đợt 1: 86 căn hộ (diện tích căn hộ: Từ 48,63 m2 đến 59,57m2).
(7) Giá bán nhà ở xã hội: Giá căn hộ bán (tạm tính): 9.960.000 đồng/m2 (đã bao gồm VAT+ 2% Kinh Phí bảo trì).
Hà Nội mở bán 86 căn Nhà ở xã hội Bamboo Garden sau 5 năm cho thuê với giá gần 10 triệu đồng/m2 đợt 1 (Hình từ Internet)
Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ Nhà ở xã hội Bamboo Garden Hà Nội
Theo Công bố của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội nêu thời gian và địa điểm nộp hồ sơ Nhà ở xã hội Bamboo Garden Hà Nội như sau:
(1) Thời gian nộp hồ sơ Nhà ở xã hội Bamboo Garden Hà Nội
Từ ngày: 01/12/2025 đến hết ngày 15/01/2026 (không bao gồm thứ 7 và chủ nhật).
- Sáng: từ 8h30’ đến 12h;
- Chiều: từ 13h30’ đến 17h.
(2) Địa điểm nộp hồ sơ Nhà ở xã hội Bamboo Garden Hà Nội: Ban Kinh doanh và Marketing - Công ty cổ phần Tập đoàn C.E.O, Tầng 1, Tháp CEO, HH2-1, ĐTM Mễ Trì Hạ, Đường Phạm Hùng, Phường Từ Liêm, TP Hà Nội.
(*) Trên đây là thông tin "Hà Nội mở bán 86 căn Nhà ở xã hội Bamboo Garden sau 5 năm cho thuê với giá gần 10 triệu đồng/m2 đợt 1"
Hồ sơ đăng ký mua 86 căn Nhà ở xã hội Bamboo Garden sau 5 năm cho thuê gồm những gì?
Theo Công bố của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội, hồ sơ đăng ký mua 86 căn Nhà ở xã hội Bamboo Garden sau 5 năm cho thuê căn cứ theo:
- Nghị định 100/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Thông tư 05/2024/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
Cụ thể, hồ sơ đăng ký mua 86 căn Nhà ở xã hội Bamboo Garden sau 5 năm cho thuê gồm những tài liệu sau:
STT | Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội | Biểu mẫu, giấy tờ liên quan |
1 | Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội | |
2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội (Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD) |
|
2.1 | Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả | Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD |
Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả. | Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
| Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD.
| ||
2.2 | - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động); - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp; - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác; - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. | Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội. |
| Đối tượng quy định tại 2.2 đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận theo mẫu. | Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD |
2.3 | Đối với các đối tượng thuộc khoản 2, 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo. |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập. | ||
3 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD) |
|
3.1 | Đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở | Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 |
3.2 | Đối với đối tượng thuộc khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo |
3.3 | Đối tượng quy định tại các khoản 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả | Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD |
3.4 | Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả | Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD |
3.4 | Đối với đối tượng thuộc khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Mẫu NOCA ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BCA (trong Công an nhân dân) hoặc Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP (trong Quân đội nhân dân Việt Nam) |
4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội (Điều 7 Thông tư 32/2025/TT-BXD) |
|
4.1 | Đối với trường hợp chưa có nhà ở | |
4.2 | Đối với trường hợp có nhà ở | |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. | ||
