Bảng lương tối thiểu vùng của Lạng Sơn tại 65 xã phường từ 01/7/2025

Sau khi sắp xếp theo Nghị quyết 1672/NQ-UBTVQH15, tỉnh Lạng Sơn có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 61 xã và 04 phường. Theo đó, bảng lương tối thiểu vùng của Lạng Sơn sau sắp xếp sẽ như thế nào?

Nội dung chính

    Danh mục các vùng áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Lạng sơn từ 01/7/2025

    Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP thì danh mục các vùng áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Lạng sơn từ 01/7/2025 như sau:

    - Vùng III, gồm các phường Tam Thanh, Lương Văn Tri, Hoàng Văn Thụ, Đông Kinh.

    - Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

    Bảng lương tối thiểu vùng của Lạng Sơn tại 65 xã phường từ 01/7/2025

    Ngày 16/6/2025, thay mặt Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn đã ký ban hành Nghị quyết 1672/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lạng Sơn năm 2025.

    Sau khi sắp xếp, tỉnh Lạng Sơn có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 61 xã và 04 phường.

    Căn cứ Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP thì bảng lương tối thiểu vùng của Lạng Sơn tại 65 xã phường từ 01/7/2025 như sau:

    Vùng III – Mức lương tối thiểu: 3.860.000 đồng/tháng (18.600 đồng giờ)

    Các phường Tam Thanh, Lương Văn Tri, Hoàng Văn Thụ, Đông Kinh.

    Vùng IV - Mức lương tối thiểu: 3.450.000 đồng/tháng (16.600 đồng giờ)

    - Phường Kỳ Lừa.

    - Các xã: 

    + Xã Thất Khê, Đoàn Kết, Tân Tiến, Tràng Định, Quốc Khánh, Kháng Chiến, Quốc Việt, Bình Gia, Tân Văn, Hồng Phong, Hoa Thám, Quý Hòa, Thiện Hòa, Thiện Thuật, Thiện Long, Bắc Sơn, Hưng Vũ, Vũ Lăng.

    + Xã Nhất Hòa, Vũ Lễ, Tân Tri, Văn Quan, Điềm He, Yên Phúc, Tri Lễ, Tân Đoàn, Khánh Khê, Na Sầm, Thụy Hùng, Văn Lãng, Hội Hoan, Lộc Bình, Mẫu Sơn, Na Dương, Lợi Bác, Thống Nhất, Xuân Dương, Khuất Xá Đình Lập.

    + Xã Thái Bình, Châu Sơn, Kiên Mộc, Hữu Lũng, Tuấn Sơn,Tân Thành, Vân Nham, Thiện Tân, Yên Bình, Hữu Liên, Cai Kinh, Chi Lăng,  Quan Sơn, Chiến Thắng, Nhân Lý, Bằng Mạc, Vạn Linh, Đồng Đăng, Cao Lộc, Công Sơn, Ba Sơn. 

    Bảng lương tối thiểu vùng của Lạng Sơn tại 65 xã phường từ 01/7/2025

    Bảng lương tối thiểu vùng của Lạng Sơn tại 65 xã phường từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Mức lương tối thiểu vùng của Lạng Sơn tại 65 xã phường được áp dụng như thế nào?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng của Lạng Sơn tại 65 xã phường được áp dụng như sau:

    (1) Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

    (2) Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

    (3) Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.

    Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

    - Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

    - Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

    saved-content
    unsaved-content
    147