Chi tiết mức lương tối thiểu vùng của Nghệ An tại 130 xã phường từ 01/7/2025

Nghị định 128/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng của Nghệ An được chia thành 3 vùng II, III, IV. Chi tiết mức lương tối thiểu vùng của Nghệ An tại 130 xã phường.

Nội dung chính

    Danh mục vùng áp dụng mức lương tối thiểu vùng của Nghệ An từ 01/07/2025

    Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng của Nghệ An được chia như sau:

    - Vùng II, gồm các phường Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò và các xã Hưng Nguyên, Yên Trung, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Nghi Lộc, Phúc Lộc, Đông Lộc, Trung Lộc, Thần Lĩnh, Hải Lộc, Văn Kiều.

    - Vùng III gồm:

    + Các phường Hoàng Mai, Tân Mai, Quỳnh Mai, Thái Hòa, Tây Hiếu.

    + Các xã Diễn Châu, Đức Châu, Quảng Châu, Hải Châu, Tân Châu, An Châu, Minh Châu, Hùng Châu, Đô Lương, Bạch Ngọc, Văn Hiến, Bạch Hà, Thuần Trung, Lương Sơn, Vạn An, Nam Đàn, Đại Huệ, Thiên Nhẫn, Kim Liên, Nghĩa Đàn, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mai, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lộc, Quỳnh Lưu, Quỳnh Văn, Quỳnh Anh, Quỳnh Tam, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Thắng, Đông Hiếu, Yên Thành, Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Giai Lạc, Bình Minh, Đông Thành.

    - Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

    Chi tiết mức lương tối thiểu vùng của Nghệ An tại 130 xã phường từ 01/7/2025

    Chi tiết mức lương tối thiểu vùng của Nghệ An tại 130 xã phường từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Chi tiết mức lương tối thiểu vùng của Nghệ An tại 130 xã phường từ 01/7/2025

    Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An năm 2025. Theo đó, Nghệ An có 130 xã phường sau sáp nhập.

    Đồng thời, theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP thì bảng lương tối thiểu vùng của Nghệ An tại 130 xã phường từ 01/7/2025 như sau:

    VùngĐơn vị hành chính
    Vùng II

    Phường Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò.

     

    Xã Hưng Nguyên, Yên Trung, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Nghi Lộc, Phúc Lộc, Đông Lộc, Trung Lộc, Thần Lĩnh, Hải Lộc, Văn Kiều.

    Vùng III

    Phường Hoàng Mai, Tân Mai, Quỳnh Mai, Thái Hòa, Tây Hiếu.

     

    Xã Diễn Châu, Đức Châu, Quảng Châu, Hải Châu, Tân Châu, An Châu, Minh Châu, Hùng Châu, Đô Lương, Bạch Ngọc, Văn Hiến, Bạch Hà, Thuần Trung, Lương Sơn, Vạn An, Nam Đàn, Đại Huệ, Thiên Nhẫn, Kim Liên.

     

    Xã Nghĩa Đàn, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mai, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lộc, Quỳnh Lưu, Quỳnh Văn, Quỳnh Anh, Quỳnh Tam, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Thắng, Đông Hiếu, Yên Thành, Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Giai Lạc, Bình Minh, Đông Thành.

    Vùng IV

    Xã Anh Sơn, Yên Xuân, Nhân Hòa, Anh Sơn Đông, Vĩnh Tường, Thành Bình Thọ, Con Cuông, Môn Sơn, Mậu Thạch, Cam Phục, Châu Khê, Chiêu Lưu, Hữu Kiệm, Mường Típ.

     

    Xã Mường Xén, Na Loi, Na Ngoi, Nậm Cắn, Mường Quàng, Quế Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ, Quỳ Châu, Châu Tiến, Hùng Chân, Tam Hợp (Quỳ Hợp), Châu Lộc, Châu Hồng, Mường Ham, Mường Chọng, Minh Hợp.

     

    Xã Tân Kỳ, Tân Phú, Tân An, Nghĩa Đồng, Giai Xuân, Nghĩa Hành, Tiên Đồng, Bích Hào, Cát Ngạn, Đại Đồng, Hạnh Lâm, Hoa Quân, Kim Bảng, Sơn Lâm, Tam Đồng, Xuân Lâm, Nga My, Nhôn Mai, Tam Quang, Tam Thái, Tương Dương, Yên Hòa, Yên Na.

     

    Xã Keng Đu, Mỹ Lý, Bắc Lý, Huồi Tụ, Mường Lống, Bình Chuẩn, Hữu Khuông, Lượng Minh, Châu Bình.

    Căn cứ theo khoản 7 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành đối với mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2025 như sau:

    Điều 15. Hiệu lực thi hành
    ...
    6. Bãi bỏ điểm e khoản 3 Điều 3 và Phụ lục kèm theo của Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
    7. Danh mục địa bàn cấp xã áp dụng mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
    Khi áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã tại Phụ lục kèm theo Nghị định này mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng đối với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

    Theo đó, mức lương tối thiểu vùng được hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01/7/2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng đối với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01/7/2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

    Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng thì mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động. Theo đó, mức lương tối thiểu vùng mới nhất 2025 được quy định như sau:

    Vùng

    Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

    Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

    Vùng I

    4.960.000

    23.800

    Vùng II

    4.410.000

    21.200

    Vùng III

    3.860.000

    18.600

    Vùng IV

    3.450.000

    16.600

    *Trên đây là "Chi tiết mức lương tối thiểu vùng của Nghệ An tại 130 xã phường từ 01/7/2025"

    saved-content
    unsaved-content
    175