Bảng lương tối thiểu vùng của Quãng Ngãi tại 96 xã phường từ 01/7/2025
Nội dung chính
Danh mục các vùng để áp dụng mức lương tối thiểu vùng của Quảng Ngãi từ 01/7/2025
Theo Mục 22 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP thì danh mục các vùng để áp dụng mức lương tối thiểu vùng của Quảng Ngãi từ 01/7/2025 như sau:
- Vùng III, gồm các phường Trương Quang Trọng, Cẩm Thành, Nghĩa Lộ, Kon Tum, Đăk Cấm, Đăk Bla và các xã Tịnh Khê, An Phú, Bình Minh, Bình Chương, Bình Sơn, Vạn Tường, Đông Sơn, Trường Giang, Ba Gia, Sơn Tịnh, Thọ Phong, Ngọk Bay, Ia Chim, Đăk Rơ Wa, Đăk Pxi, Đăk Mar, Đăk Ui, Đăk Hà, Ngọk Réo.
- Vùng IV, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.
Bảng lương tối thiểu vùng của Quãng Ngãi tại 96 xã phường từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Bảng lương tối thiểu vùng của Quãng Ngãi tại 96 xã phường từ 01/7/2025
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP có quy định về bảng lương tối thiểu vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Dẫn chiếu đến Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP, theo đó bảng lương tối thiểu vùng của Quảng Ngãi tại 96 xã phường từ 01/7/2025 như sau:
Tên đơn vị hành chính | Lương tối thiểu vùng | Theo tháng (đồng) | Theo giờ (đồng) |
Phường Cẩm Thành | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Phường Đăk BLa | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Phường Đăk Cấm | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Phường Kon Tum | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Phường Nghĩa Lộ | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Phường Trương Quang Trọng | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã An Phú | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Ba Gia | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Bình Chương | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Bình Minh | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Bình Sơn | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Đăk Hà | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Đăk Mar | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Đăk Pxi | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Đăk Rơ Wa | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Đăk Ui | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Đông Sơn | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Ia Chim | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Ngọk Bay | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Ngọk Réo | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Sơn Tịnh | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Tịnh Khê | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Thọ Phong | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Trường Giang | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Xã Vạn Tường | Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Đặc khu Lý Sơn | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Phường Đức Phổ | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Phường Sa Huỳnh | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Phường Trà Câu | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ba Dinh | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ba Động | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ba Tô | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ba Tơ | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ba Vì | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ba Vinh | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ba Xa | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Bờ Y | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Cà Đam | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Dục Nông | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đăk Kôi | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đăk Long | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đăk Môn | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đăk Pék | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đăk Plô | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đăk Rve | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đăk Sao | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đăk Tô | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đăk Tờ Kan | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đặng Thùy Trâm | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đình Cương | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Đông Trà Bồng | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ia Đal | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ia Tơi | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Kon Braih | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Kon Đào | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Kon Plông | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Khánh Cường | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Lân Phong | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Long Phụng | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Măng Bút | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Măng Đen | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Măng Ri | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Minh Long | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Mỏ Cày | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Mộ Đức | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Mô Rai | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Nghĩa Giang | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Nghĩa Hành | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ngọc Linh | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ngọk Tụ | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Nguyễn Nghiêm | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Phước Giang | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Rờ Kơi | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sa Bình | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sa Loong | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sa Thầy | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sơn Hà | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sơn Hạ | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sơn Kỳ | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sơn Linh | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sơn Mai | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sơn Tây | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sơn Tây Hạ | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sơn Tây Thượng | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Sơn Thủy | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Tây Trà | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Tây Trà Bồng | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Tu Mơ Rông | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Tư Nghĩa | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Thanh Bồng | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Thiện Tín | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Trà Bồng | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Trà Giang | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Vệ Giang | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Xốp | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xã Ya Ly | Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Lưu ý: Mức lương tối thiểu vùng được hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01/7/2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng đối với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01/7/2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.