Khi nào triển khai giải phóng mặt bằng dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam?
Nội dung chính
Khi nào triển khai giải phóng mặt bằng dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam?
Chiều 16/6, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà chủ trì cuộc họp trực tiếp kết hợp trực tuyến với các bộ, ngành, địa phương về công tác giải phóng mặt bằng phục vụ dự án đường sắt tốc độ cao Bắc-Nam.
Theo đó, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà chỉ đạo của Bộ Chính trị, Đảng ủy Chính phủ và Thường trực Chính phủ trong tháng 8/2025 phải triển khai được công tác giải phóng mặt bằng, trong đó có cả vấn đề tái định cư, như là bước khởi động dự án đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam.
Đường sắt cao tốc Bắc Nam đi qua những tỉnh nào sau sáp nhập?
Căn cứ Nghị quyết 172/2024/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam, dự án đường sắt cao tốc Bắc - Nam có tổng chiều dài tuyến khoảng 1.541 km; điểm đầu tại ga Ngọc Hồi (Thủ đô Hà Nội), điểm cuối tại ga Thủ Thiêm (Thành phố Hồ Chí Minh).
Theo đó, trước khi sáp nhập tỉnh thành thì dự án Đường sắt cao tốc Bắc Nam đi qua địa phận 20 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với 23 ga hành khách, 05 ga hàng hóa, bao gồm: Thủ đô Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên, sau khi sáp nhập tỉnh thành thì dự án đường sắt tốc độ cao sẽ đi qua 15 tỉnh thành gồm: Thủ đô Hà Nội, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Gia Lai, Lâm Đồng, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh.

Khi nào triển khai giải phóng mặt bằng dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam? (Hình từ Internet)
Giai đoạn chuẩn bị khởi công đường sắt cao tốc Bắc Nam
Căn cứ tại Phụ lục II Kế hoach tổng thể triển khai thực hiện dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam ban hành kèm theo Nghị quyết 106/2025/NQ-CP để đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và tiến độ, đường sắt cao tốc Bắc Nam sẽ được triển khai theo 3 giai đoạn chuẩn bị chính như sau:
TT | Tên công việc | Thời gian thực hiện | |
Từ tháng | Đến tháng | ||
I | Giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi | ||
1 | Tư vấn quản lý dự án bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (*) | 4/2025 | 9/2026 |
2 | Tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và lập Hồ sơ mời thầu các gói thầu giai đoạn thực hiện dự án; thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (*) | 9/2025 | 9/2026 |
3 | Tư vấn giám sát khảo sát bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (**) | 9/2025 | 6/2026 |
4 | Tư vấn thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi (*) | 9/2025 | 9/2026 |
5 | Tư vấn hỗ trợ pháp lý (**) | 9/2025 | 12/2026 |
6 | Tư vấn lập ĐTM (**) | 9/2025 | 8/2026 |
7 | Tư vấn lập hồ sơ đề xuất chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên (**) | 9/2025 | 8/2026 |
8 | Cắm cọc giải phóng mặt bằng | 02/2026 | 12/2026 |
9 | Công tác rà phá bom mìn, vật nổ | 02/2026 | 12/2026 |
II | Triển khai công tác giải phóng mặt bằng | ||
1 | Bàn giao Hồ sơ sơ bộ ranh giới giải phóng mặt bằng, rà soát khối lượng tái định cư của Dự án trên cơ sở hồ sơ thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu khả thi | 02/2025 | 3/2025 |
2 | Triển khai xây dựng khu tái định cư | 3/2025 | 12/2026 |
3 | Bàn giao cọc giải phóng mặt bằng | 3/2026 | 12/2026 |
4 | Triển khai công tác kiểm đếm, lên phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | 3/2026 | 12/2026 |
5 | Thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư | 6/2026 | 6/2028 |
III | Giai đoạn thực hiện dự án | ||
1 | Thẩm định, phê duyệt Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu các gói thầu | 9/2026 | 10/2026 |
2 | Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu | 9/2026 | 9/2026 |
3 | Lựa chọn nhà thầu, khởi công (**) | 10/2026 | 12/2026 |
Ghi chú: Tiến độ triển khai các gói thầu như trên được thực hiện trong điều kiện nếu được cấp có thẩm quyền cho phép chỉ định thầu.
(*) Đấu thầu quốc tế theo hình thức chỉ định thầu.
(**) Đấu thầu trong nước, quốc tế theo hình thức chỉ định thầu.
