Những xã phường của Việt Nam giáp Trung Quốc sau sáp nhập
Nội dung chính
Những tỉnh thành của Việt Nam giáp Trung Quốc sau sáp nhập
Theo Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có diện tích tự nhiên là 13.256,92 km2, quy mô dân số là 1.778.785 người.
Tỉnh Lào Cai giáp các tỉnh Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
...
24. Sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
Như vậy, những tỉnh thành của Việt Nam giáp Trung Quốc sau sáp nhập gồm:
- Tỉnh Tuyên Quang
- Tỉnh Lào Cai
- Tỉnh Cao Bằng
- Tỉnh Lai Châu
- Tỉnh Lạng Sơn
- Tỉnh Quảng Ninh
- Tỉnh Điện Biên
Bản đồ những tỉnh thành của Việt Nam giáp Trung Quốc sau sáp nhập
Những xã phường của Việt Nam giáp Trung Quốc sau sáp nhập
Sau đây là những xã phường của Việt Nam giáp Trung Quốc sau sáp nhập:
STT | Tỉnh | Những xã phường của Việt Nam giáp Trung Quốc sau sáp nhập |
1 | Điện Biên | Xã Sín Thầu |
2 | Lai Châu | Xã Mù Cả |
Xã Thu Lũm | ||
Xã Pa Ủ | ||
Xã Bum Nưa | ||
Xã Hoa Bum | ||
Xã Pa Tân | ||
Xã Phong Thổ | ||
Xã Khổng Lào | ||
Xã Dào San | ||
Xã Sì Lở Lầu | ||
Xã Sin Suối Hồ | ||
2 | Lào Cai | Xã Y Tý |
Xã A Mú Sung | ||
Xã Trịnh Tường | ||
Xã Bát Xát | ||
Xã Cốc San | ||
Phường Lào Cai | ||
Xã Bản Lầu | ||
Xã Mường Khương | ||
Xã Pha Long | ||
Xã Si Ma Cai | ||
3 | Tuyên Quang | Xã Pà Vẩy Sủ |
Xã Xín Mần | ||
Xã Bán Máy | ||
Xã Thàng Tín | ||
Xã Lao Chải | ||
Xã Thanh Thủy | ||
Xã Minh Tân | ||
Xã Tùng Vài | ||
Xã Nghĩa Thuận | ||
Xã Cán Tý | ||
Xã Bạch Đích | ||
Xã Thắng Mố | ||
Xã Phố Bảng | ||
Xã Sà Phìn | ||
Xã Lũng Cú | ||
Xã Đồng Văn | ||
Xã Sơn Vĩ | ||
4 | Cao Bằng | Xã Cốc Pàng |
Xã Cô Ba | ||
Xã Khánh Xuân | ||
Xã Xuân Trường | ||
Xã Cần Yên | ||
Xã Trường Hà | ||
Xã Lung Nặm | ||
Xã Tống Cọt | ||
Xã Quang Hán | ||
Xã Trà Lĩnh | ||
Xã Quang Trung | ||
Xã Trùng Khánh | ||
Xã Đình Phong | ||
Xã Đàm Thủy | ||
Xã Lý Quốc | ||
Xã Quang Long | ||
Xã Hạ Lang | ||
Xã Bế Văn Đàn | ||
Xã Phục Hòa | ||
Xã Đức Long | ||
5 | Lạng Sơn | Xã Quốc Khánh |
Xã Kháng Chiến | ||
Xã Quốc Việt | ||
Xã Thụy Hùng | ||
Xã Hoàng Văn Thụ | ||
Xã Đồng Đăng | ||
Xã Cao Lộc | ||
Xã Ba Sơn | ||
Xã Mẫu Sơn | ||
Xã Khuất Xá | ||
Xã Kiên Mộc | ||
6 | Quảng Ninh | Xã Bình Liêu |
Xã Lục Hồn | ||
Xã Hoành Mô | ||
Xã Đường Hoa | ||
Xã Quảng Đức | ||
Xã Hải Sơn | ||
Phường Móng Cái 1 | ||
Phường Móng Cái 2 | ||
Phường Móng Cái 3 |
Những xã phường của Việt Nam giáp Trung Quốc sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Chính thức ký hiệu biển số xe 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh theo Thông tư 51/2025/TT-BCA
Ngày 30/6/2025, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 51/2025/TT-BCA sửa đổi, bố sung một số điều của Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về cấp thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển sô xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 13/2025/TT-BCА ngày 28 ngày 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an.
Theo đó, chính thức ký hiệu biển số xe 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh theo Thông tư 51/2025/TT-BCA như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | An Giang | 67, 68 |
2 | Bắc Ninh | 98, 99 |
3 | Cà Mau | 69, 94 |
4 | Cần Thơ | 65, 83, 95 |
5 | Cao Bằng | 11 |
6 | Đà Nẵng | 43, 92 |
7 | Đắk Lắk | 47, 78 |
8 | Điện Biên | 27 |
9 | Đồng Nai | 39, 60, 93 |
10 | Đồng Tháp | 63, 66 |
11 | Gia Lai | 77, 81 |
12 | Hà Nội | 29, 30 đến 33, 40 |
13 | Hà Tĩnh | 38 |
14 | Hải Phòng | 15, 16, 34 |
15 | Hưng Yên | 17, 89 |
16 | Khánh Hòa | 79, 85 |
17 | Lai Châu | 25 |
18 | Lâm Đồng | 48, 49, 86 |
19 | Lạng Sơn | 12 |
20 | Lào Cai | 21, 24 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Ninh Bình | 18, 35, 90 |
23 | Phú Thọ | 19, 28, 88 |
24 | Quảng Ngãi | 76, 82 |
25 | Quảng Ninh | 14 |
26 | Quảng Trị | 73, 74 |
27 | Sơn La | 26 |
28 | Tây Ninh | 62, 70 |
29 | Thái Nguyên | 20, 97 |
30 | Thanh Hóa | 36 |
31 | Thừa Thiên Huế | 75 |
32 | TP. Hồ Chí Minh | 41; 50, 51 đến 59; 61, 72 |
33 | Tuyên Quang | 22, 23 |
34 | Vĩnh Long | 64, 71, 84 |
35 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |