Những xã phường của Việt Nam giáp Campuchia sau sáp nhập
Nội dung chính
Những tỉnh thành của Việt Nam giáp Campuchia sau sáp nhập
Theo Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
...
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Ngãi. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ngãi có diện tích tự nhiên là 14.832,55 km2, quy mô dân số là 2.161.755 người.
Tỉnh Quảng Ngãi giáp tỉnh Gia Lai, thành phố Đà Nẵng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người.
Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
...
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Nai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có diện tích tự nhiên là 12.737,18 km2, quy mô dân số là 4.491.408 người.
Tỉnh Đồng Nai giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người.
Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.
..
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có diện tích tự nhiên là 5.938,64 km2, quy mô dân số là 4.370.046 người.
Tỉnh Đồng Tháp giáp các tỉnh An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
....
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang. Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có diện tích tự nhiên là 9.888,91 km2, quy mô dân số là 4.952.238 người.
Tỉnh An Giang giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
...
Như vậy, những tỉnh thành của Việt Nam giáp Campuchia sau sáp nhập gồm: Quảng Ngãi, Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Tây Ninh, Đồng Tháp, An Giang.
Những xã phường của Việt Nam giáp Campuchia sau sáp nhập
Sau đây là những xã phường của Việt Nam giáp Campuchia sau sáp nhập:
STT | Tên tỉnh | Những xã phường của Việt Nam giáp Campuchia sau sáp nhập |
1 | Quảng Ngãi | Xã Dục Nông |
Xã Bờ Y | ||
Xã Sa Loong | ||
Xã Rờ Kơi | ||
Xã Mô Rai | ||
Xã Ia Đal | ||
2 | Gia Lai | Xã Ia O |
Xã Ia Chia | ||
Xã Ia Dom | ||
Xã Ia Nan | ||
Xã Ia Pnôn | ||
Xã Ia Púch | ||
Xã Ia Mơ | ||
3 | Đắk Lắk | Xã Ia Lốp |
Xã Ea Bung | ||
Xã Ia Rvê | ||
Xã Buôn Đôn | ||
4 | Lâm Đồng | Xã Đắk Wil |
Xã Thuận An | ||
Xã Thuận Hạnh | ||
Xã Tuy Đức | ||
Xã Quảng Trực | ||
5 | Đồng Nai | Xã Bù Gia Mập |
Xã Đắk Ơ | ||
Xã Hưng Phước | ||
Xã Thiện Hưng | ||
Xã Tân Tiến | ||
Xã Lộc Thạnh | ||
Xã Lộc Tấn | ||
Xã Lộc Thành | ||
6 | Tây Ninh | Xã Tân Hòa |
Xã Tân Đông | ||
Xã Tân Lập | ||
Xã Tân Biên | ||
Xã Phước Vinh | ||
Xã Hòa Hội | ||
Xã Ninh Điền | ||
Xã Long Chữ | ||
Xã Long Thuận | ||
Xã Bến Cầu | ||
Xã Phước Chỉ | ||
Xã Mỹ Quý | ||
Xã Đông Thành | ||
Xã Bình Thành | ||
Xã Bình Hòa | ||
Xã Bình Hiệp | ||
Xã Tuyên Bình | ||
Xã Khánh Hưng | ||
Xã Hưng Điền | ||
7 | Đồng Tháp | Xã Tân Thành |
Xã Tân Hộ Cơ | ||
Xã Tân Hồng | ||
Phường Hồng Ngự | ||
Phường Thường Lạc | ||
Xã Thường Phước | ||
8 | An Giang | Xã Vĩnh Xương |
Xã Phú Hữu | ||
Xã Nhơn Hội | ||
Xã Khánh Bình | ||
Xã An Phú | ||
Phường Châu Đốc | ||
Phường Vĩnh Tế | ||
Phường Thới Sơn | ||
Xã Tịnh Biên | ||
Xã Ba Chúc | ||
Xã Vĩnh Gia | ||
Xã Vĩnh Điều | ||
Xã Giang Thành | ||
Phường Hà Tiên |
Những xã phường của Việt Nam giáp Campuchia sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Danh mục và mã số 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập tỉnh
Ngày 30/6/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 19/2025/QĐ-TTg về Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định này để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm:
- Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã (Phụ lục II kèm theo).
Mã số cấp cho một đơn vị hành chính là số định danh duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình đơn vị hành chính đó tồn tại thực tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.
Dưới đây là bảng danh mục và mã số 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập tỉnh:
STT | Mã số | Tên tỉnh, thành phố |
1 | 01 | Thành phố Hà Nội |
2 | 04 | Tỉnh Cao Bằng |
3 | 08 | Tỉnh Tuyên Quang |
4 | 11 | Tỉnh Điện Biên |
5 | 12 | Tỉnh Lai Châu |
6 | 14 | Tỉnh Sơn La |
7 | 15 | Tỉnh Lào Cai |
8 | 19 | Tỉnh Thái Nguyên |
9 | 20 | Tỉnh Lạng Sơn |
10 | 22 | Tỉnh Quảng Ninh |
11 | 24 | Tỉnh Bắc Ninh |
12 | 25 | Tỉnh Phú Thọ |
13 | 31 | Thành phố Hải Phòng |
14 | 33 | Tỉnh Hưng Yên |
15 | 37 | Tỉnh Ninh Bình |
16 | 38 | Tỉnh Thanh Hóa |
17 | 40 | Tỉnh Nghệ An |
18 | 42 | Tỉnh Hà Tĩnh |
19 | 44 | Tỉnh Quảng Trị |
20 | 46 | Thành phố Huế |
21 | 48 | Thành phố Đà Nẵng |
22 | 51 | Tỉnh Quảng Ngãi |
23 | 52 | Tỉnh Gia Lai |
24 | 56 | Tỉnh Khánh Hòa |
25 | 66 | Tỉnh Đắk Lắk |
26 | 68 | Tỉnh Lâm Đồng |
27 | 75 | Tỉnh Đồng Nai |
28 | 79 | Thành phố Hồ Chí Minh |
29 | 80 | Tỉnh Tây Ninh |
30 | 82 | Tỉnh Đồng Tháp |
31 | 86 | Tỉnh Vĩnh Long |
32 | 91 | Tỉnh An Giang |
33 | 92 | Thành phố Cần Thơ |
34 | 96 | Tỉnh Cà Mau |
(*) Trên đây là thông tin "Danh mục và mã số 34 tỉnh thành Việt Nam từ 01/7/2025"
>> Mức lương tối thiểu vùng mới 2026 của 34 tỉnh là bao nhiêu (dự kiến)?