Tổng hợp văn bản hạn mức giao đất ở 34 tỉnh thành sau sáp nhập
Nội dung chính
Tổng hợp văn bản hạn mức giao đất ở 34 tỉnh thành sau sáp nhập? Hạn mức giao đất ở theo Luật Đất đai 2024 mới nhất các tỉnh thành
Từ 12/6/2025, ĐVHC cấp tỉnh cả nước chính thức sắp xếp lại, giảm từ 63 xuống 34 tỉnh, thành phố (Nghị quyết 202/2025/QH15). Đồng thời cấp huyện chính thức dừng hoạt động từ 01/7/2025. ĐVHC cấp xã cũng được sắp xếp lại, giảm từ 10.035 xuống còn 3.321 ĐVHC.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập các ĐVHC, một trong những băn khoăn của người dân là liệu các quy định đã được ban hành trước đây có còn giá trị pháp lý hay không.
Theo các quy định tại Điều 54 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2025, sau khi thực hiện việc sắp xếp ĐVHC, các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành bởi HĐND, UBND của tỉnh, thành phố cũ vẫn có hiệu lực tại phạm vi địa giới hành chính cũ cho đến khi tỉnh mới ban hành điều chỉnh hoặc thay thế.
Cụ thể trong bài viết, các văn bản của UBND tỉnh về hạn mức giao đất ở được ban hành trước khi các ĐVHC được sáp nhập vẫn tiếp tục được áp dụng trên phạm vi địa giới hành chính cũ cho đến khi chính quyền đơn vị hành chính mới ban hành văn bản quy định thay thế.
Dưới đây là tổng hợp văn bản quy định về hạn mức giao đất ở theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho 34 tỉnh thành sau sáp nhập cập nhật mới nhất:
STT | Tỉnh, thành phố | Văn bản hạn mức giao đất ở |
Vùng Đồng bằng sông Hồng | ||
1 | Hà Nội | Hạn mức giao đất ở Hà Nội Quyết định 61/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội (sửa đổi một số nội dung tại tại Quyết định 40/2025/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội) |
2 | Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | - Hải Dương: Quyết định 37/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương - Hải phòng: Quyết định 31/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hải Phòng |
3 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | - Ninh Bình: Quyết định 69/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình - Nam Định: Quyết định 34/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định - Hà Nam: Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam |
4 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | - Hưng Yên: Quyết định 27/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên - Thái Bình: Quyết định 33/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình |
5 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | - Bắc Giang: Quyết định 24/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang - Bắc Ninh: Quyết định 32/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh |
6 | Quảng Ninh | Quyết định 39/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân tỉnh Quảng Ninh |
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc | ||
7 | Lạng Sơn | Quyết định 41/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân tỉnh Lạng Sơn (sửa đổi tại Quyết định 79/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân tỉnh Lạng Sơn) |
8 | Cao Bằng | Quyết định 46/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng |
9 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | - Bắc Kạn: Quyết định 14/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên: Quyết định 43/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên |
10 | Tuyên Quang (Tuyên Quang + Hà Giang) | - Tuyên Quang: Quyết định 32/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang - Hà Giang: Quyết định 33/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang |
11 | Phú Thọ (Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình) | - Vĩnh Phúc: Quyết định 28/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc - Hoà Bình: Quyết định 41/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình - Phú Thọ: Quyết định 16/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ |
12 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | - Lào Cai: Quyết định 38/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai - Yên Bái: Quyết định 15/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái |
13 | Lai Châu | Quyết định 43/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu |
14 | Điện Biên | Quyết định 36/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên |
15 | Sơn La | Quyết định 106/2025/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La |
Vùng Bắc Trung Bộ | ||
16 | Thanh Hóa | Quyết định 55/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa |
17 | Nghệ An | Quyết định 82/2025/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An (có hiệu lực từ 16/11/2025) |
18 | Hà Tĩnh | Quyết định 26/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (sửa đổi tại Quyết định 43/2025/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh) |
19 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | - Quảng Bình: Quyết định 23/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình - Quảng Trị: Quyết định 15/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị |
20 | Huế | Quyết định 60/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế |
Vùng Nam Trung Bộ (Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên) | ||
21 | Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | - Quảng Nam: Quyết định 28/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng: Quyết định 32/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng |
22 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | - Quảng Ngãi: Quyết định 35/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi - Kon Tum: Quyết định 49/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
23 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | - Gia Lai: Quyết định 50/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai - Bình Định: Quyết định 34/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định |
24 | Đắk Lắk (Đắk Lắk + Phú Yên) | - Phú Yên: Quyết định 47/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên - Đắk Lắk: Quyết định 41/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk |
25 | Khánh Hòa (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | - Khánh Hòa: Quyết định 28/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa - Ninh Thuận: Quyết định 91/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
26 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | - Bình Thuận: Quyết định 33/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận - Lâm Đồng: Quyết định 23/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng - Đắk Nông: Quyết định 28/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Nông |
Vùng Đông Nam Bộ | ||
27 | TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | - Hạn mức giao đất ở TPHCM + Quyết định 69/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh + Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương: Quyết định 36/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương - Bà Rịa - Vũng Tàu: Quyết định 32/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
28 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | - Đồng Nai: + Quyết định 41/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai + Quyết định 43/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - Bình Phước: Quyết định 29/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước |
29 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | - Tây Ninh: Quyết định 47/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh - Long An: Quyết định 46/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long | ||
30 | Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | - Hậu Giang: Quyết định 34/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hậu Giang - Sóc Trăng: Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng - Cần Thơ: Quyết định 22/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
31 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | - Bến Tre: Quyết định 29/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre - Trà Vinh: Quyết định 27/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dan tỉnh Trà Vinh - Vĩnh Long: Quyết định 50/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long |
32 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | - Đồng Tháp: Quyết định 20/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp - Tiền Giang: Quyết định 44/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dan tỉnh Tiền Giang |
33 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | - Kiên Giang: Quyết định 25/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dan tỉnh Kiên Giang - An Giang: Quyết định 41/2024/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dan tỉnh An Giang |
34 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | - Cà Mau: Quyết định 39/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu: Quyết định 44/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu |

Tổng hợp văn bản hạn mức giao đất ở 34 tỉnh thành sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Nhà nước có thu tiền sử dụng đất của cá nhân được giao đất ở không?
Căn cứ Điều 119 Luật Đất đai 2024 quy định:
Điều 119. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
1. Cá nhân được giao đất ở.
2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.
3. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở; sử dụng đất do nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
4. Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
5. Việc giao đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 của Luật này.
Như vậy, Nhà nước sẽ thu tiền sử dụng đất của cá nhân được giao đất ở theo quy định.
Hạn mức giao đất ở của các tỉnh thành có giống nhau không?
Căn cứ vào Điều 195 Luật Đất đai 2024 quy định về đất ở tại nông thôn như sau:
Điều 195. Đất ở tại nông thôn
1. Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.
3. Đất ở tại nông thôn phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
Bên cạnh đó, Điều 196 Luật Đất đai 2024 quy định về đất ở tại đô thị có quy định:
Điều 196. Đất ở tại đô thị
1. Đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.
3. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
4. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, đối với cả đất ở tại nông thông (ONT) và đất ở tại đô thị (ODT) thì các tỉnh, thành sẽ có hạn mức giao đất ở khác nhau.
Theo đó, căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị cũng như cho cá nhân tại nông thôn.
Trên đây là nội dung cho "Tổng hợp văn bản hạn mức giao đất ở 34 tỉnh thành sau sáp nhập"
