Hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp sổ đỏ cho hộ gia đình cá nhân sử dụng đất tự khai hoang tại Sơn La từ 06 10 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp sổ đỏ cho hộ gia đình cá nhân tự khai hoang tại Sơn La từ 06 10 2025. Đất khai hoang được hiểu như thế nào?

Mua bán Đất tại Sơn La

Xem thêm Mua bán Đất tại Sơn La

Nội dung chính

    Hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp sổ đỏ cho hộ gia đình cá nhân tự khai hoang tại Sơn La từ 06 10 2025

    Sổ đỏ là cách gọi phổ biến theo màu của "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất"

    Căn cứ quy định tại Điều 7 Phụ lục I ban hành kèm Quyết định 106/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La, hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh Sơn La từ 06/10/2025 như sau:

    (1) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

    - Đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: không quá 02 ha;

    - Đối với đất trồng cây lâu năm: không quá 20 ha tại địa bàn phường và không quá 30 ha tại địa bàn các xã;

    - Đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng; đất rừng phòng hộ: không quá 20 ha tại địa bàn phường và không quá 30 ha tại địa bàn các xã đối với mỗi loại đất.

    (2) Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại (1) không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật Đất đai 2024

    Hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp sổ đỏ cho hộ gia đình cá nhân sử dụng đất tự khai hoang tại Sơn La từ 06 10 2025

    Hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp sổ đỏ cho hộ gia đình cá nhân tự khai hoang tại Sơn La từ 06 10 2025 (Hình từ Internet)

    Đất khai hoang được hiểu như thế nào?

    Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào đưa ra định nghĩa rõ ràng về đất khai hoang. Trước đây, theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 52/2014/TT-BNNPTNT (văn bản đã hết hiệu lực ngày 27/11/2017) thì đất khai hoang là đất bị bỏ hoang hoặc đất khác đã được quy hoạch cho sản xuất nông nghiệp và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Tuy nhiên, hiện nay các văn bản thay thế lại không đề cập đến khái niệm này.

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất bao gồm 03 nhóm chính là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

    Trên thực tế, có thể hiểu, đất khai hoang là loại đất nông nghiệp, được cá nhân hoặc hộ gia đình khai phá để phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.

    Việc khai hoang đất phải tuân thủ các quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Người khai hoang có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo và sử dụng đất một cách bền vững, hiệu quả, đồng thời áp dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp để giảm thiểu tác động xấu đến môi trường theo quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2024.

    Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?

    Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì nhóm đất nông nghiệp được quy định chi tiết gồm các loại đất sau đây:

    - Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:

    + Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;

    + Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.

    - Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

    - Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:

    + Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;

    + Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;

    + Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.

    - Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.

    - Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

    - Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.

    - Đất nông nghiệp khác gồm:

    + Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;

    + Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;

    + Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

    Trên đây là nội dung "Hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp sổ đỏ cho hộ gia đình cá nhân tự khai hoang tại Sơn La từ 06 10 2025"

    saved-content
    unsaved-content
    1