Thứ 7, Ngày 16/11/2024

Quyết định 47/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Số hiệu 47/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/10/2024
Ngày có hiệu lực 25/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Trần Văn Chiến
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2024/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 15 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT, HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠN MỨC NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 tháng 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6324/TT-STNMT ngày 14 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, gồm các trường hợp sau:

1. Hạn mức giao đất nông nghiệp, gồm: đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng cho cá nhân theo quy định tại khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai năm 2024.

2. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai năm 2024.

3. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo quy định tại khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai năm 2024.

4. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân, gồm: đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại khoản 3 Điều 177 Luật Đất đai năm 2024.

5. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn theo quy định tại khoản 2 Điều 195 Luật Đất đai năm 2024.

6. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị theo quy định tại khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai năm 2024.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.

2. Cá nhân được giao đất đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn, đất nông nghiệp.

3. Hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất ở từ trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.

5. Cá nhân được giao đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

6. Cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. 

7. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và tại nông thôn

[...]