Quyết định 23/2024/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 23/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/09/2024
Ngày có hiệu lực 15/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Hồng Thái
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2024/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 27 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

1. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân lại nông thôn (theo quy định tại khoản 2 Điều 195 của Luật Đất đai).

2. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị (theo quy định tại khoản 2 Điều 196 của Luật Đất đai).

3. Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (theo quy định tại khoàn 5 Điều 141 của Luật Đất đai).

4. Hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp, gồm: đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất là rừng trồng (theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Luật Đất đai).

5. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (theo quy định tại khoản 5 Điều 176 của Luật Đất đai).

6. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân, gồm: đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng (theo quy định tại khoản 3 Điều 177 của Luật Đất đai).

7. Hạn mức giao đất tôn giáo cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (theo quy định tại khoản 4 Điều 213 của Luật Đất đai).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan Nhà nước được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

2. Người sử dụng đất.

Điều 3. Hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở

1. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn thuộc các xã của thành phố, các huyện: Không quá 72 m2 cho 01 cá nhân.

2. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị thuộc đơn vị hành chính là phường, thị trấn: Không quá 72 m2 cho 01 cá nhân.

3. Hạn mức công nhận đất ở cho 01 hộ gia đình, 01 cá nhân đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, như sau:

a) Hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn thuộc các xã của thành phố, các huyện: 400 m2.

b) Hạn mức công nhận đất ở tại đô thị thuộc Phường 1, Phường 2 thành phố Đà Lạt và Phường 1, Phường 2, phường B’lao thành phố Bảo Lộc: 200 m2.

[...]