Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Quyết định 44/2024/QĐ-UBND quy định các hạn mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 44/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/10/2024
Ngày có hiệu lực 24/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Phạm Văn Thiều
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2024/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 14 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CÁC HẠN MỨC SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 260/TTr-STNMT ngày 12 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về các hạn mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:

1. Quy định hạn mức công nhận, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang (theo khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024).

2. Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (theo khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai 2024).

3. Quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối (theo khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai 2024).

4. Quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân (theo khoản 3 Điều 177 Luật Đất đai 2024).

5. Quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn (theo khoản 2 Điều 195 Luật Đất đai 2024).

6. Quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị (theo khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai 2024).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

2. Người sử dụng đất tại Điều 4 Luật Đất đai 2024.

3. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.

Điều 3. Hạn mức công nhận, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang

1. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Không quá 03 ha cho mỗi loại đất.

2. Đất trồng cây lâu năm: Không quá 10 ha.

3. Đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 30 ha.

Điều 4. Hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993

1. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Đất đai 2024

[...]