Quyết định 15/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở, giao đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; tách thửa, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 15/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/08/2024
Ngày có hiệu lực 21/08/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Võ Văn Hưng
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2024/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 14 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở, GIAO ĐẤT, NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP; TÁCH THỬA, HỢP THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980, sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và hạn mức giao đất nông nghiệp do tự khai hoang cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn, cá nhân tại đô thị; điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại khoản 5 Điều 141, khoản 5 Điều 176, khoản 4 Điều 139, khoản 3 Điều 177, khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196, khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024.

2. Đối với huyện đảo Cồn Cỏ: Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở, hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu của thửa đất nông nghiệp được phép tách thửa được thực hiện theo các chương trình, đề án, dự án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền hạn và trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.

Điều 3. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất ở cho cá nhân

1. Hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân sử dụng trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Đất đai.

a) Đối với khu vực nông thôn

- Các xã đồng bằng: 450 m².

- Các xã trung du, miền núi: 550 m².

b) Đối với khu vực đô thị

- Khu vực thành phố, thị xã:

Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2 là: 300 m².

Vị trí 1 của đường phố loại 3, 4 và vị trí 2, 3 của đường phố loại 1, 2 là: 350 m².

Các vị trí khác còn lại là: 450 m².

- Khu vực thị trấn:

Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2, 3 là: 350 m².

Các vị trí khác còn lại là: 450 m².

2. Hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân sử dụng từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định tại khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai.

a) Đối với khu vực nông thôn

[...]