Quyết định 50/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất cho cá nhân; hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 50/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Văn Liệt |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2024/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 27 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT, NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁ NHÂN; HẠN MỨC GIAO ĐẤT CHO TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh Bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hạn mức giao đất ở tại nông thôn và đô thị cho cá nhân; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Hạn mức giao đất ở
Hạn mức giao đất ở cho mỗi cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được quy định như sau:
Khu vực |
Hạn mức giao đất ở (m2) |
Các phường thuộc thành phố và thị xã |
≤ 200 |
Các xã thuộc thị xã và các thị trấn |
≤ 250 |
Các xã thuộc huyện |
≤ 300 |
Điều 4. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
1. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt không quá 01 ha cho mỗi cá nhân.
2. Hạn mức giao đất theo quy định tại khoản 1 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 176 của Luật Đất đai năm 2024.
Điều 5. Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
1. Hạn múc giao đất mới cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc không quá 0,5 ha.
2. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được cấp có thẩm quyền giao đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì sử dụng đất theo hiện trạng đang sử dụng;
3. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có nhu cầu sử dụng đất lớn hơn hạn mức quy định tại khoản 1 Điều này thì căn cứ theo quỹ đất, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đà được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét quyết định diện tích đất giao cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 6. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản không quá 45 ha cho mỗi loại đất.
2. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm không quá 150 ha.