Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Quy định nội dung của Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 26/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/10/2024
Ngày có hiệu lực 28/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Nguyễn Hồng Lĩnh
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2024/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ CÁC NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 quy định chi tiết đất trồng lúa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4726/TTr-STNMT ngày 18 tháng 10 năm 2024; của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 2162/BC-STP ngày 14 tháng 10 năm 2024 và số 2222/BC-STP ngày 18 tháng 10 năm 2024; thực hiện kết luận của UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 18/10/2024 (Thông báo số 491/TB-UBND ngày 18/10/2024 của UBND tỉnh), kết luận của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 18/10/2024 (Thông báo số 354-TB/BCSĐ ngày 18/10/2024 của BCS Đảng UBND tỉnh); ý kiến biểu quyết thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh (bằng Phiếu biểu quyết).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung của Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2024 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 37/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020, số 16/2023/QĐ-UBND ngày 10/4/2023, số 31/2023/QĐ-UBND ngày 30/6/2023.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PT-TH tỉnh;
- Chánh VP, Phó VP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ CÁC NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này điều chỉnh các nội dung sau:

1. Diện tích giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính sách đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số quy định tại khoản 5 Điều 16; hạn mức giao đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 139; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối quy định tại khoản 5 Điều 176; hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 177; diện tích đất nông nghiệp được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 178; hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại khu vực nông thôn và khu vực đô thị quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai.

2. Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và trường hợp thửa đất ở hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 quy định tại điểm n khoản 1 Điều 137 và khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai.

3. Điều kiện, diện tích đất tối thiểu của việc tách thửa, hợp thửa của từng loại đất quy định tại khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai.

4. Thời gian thực hiện các bước thủ tục cưỡng chế thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Thời gian thực hiện các bước công việc trong điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng dưới 02 ha đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Việc rà soát, công bố công khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt quy định tại khoản 4 Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất ở không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 53 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích đất để tách thành dự án độc lập quy định tại khoản 3 Điều 59 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Thời gian thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 65 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

2. Các tổ chức được giao đất ở để thực hiện dự án nhà ở tái định cư, dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán kết hợp cho thuê và dự án xây dựng nhà ở xã hội.

[...]