Tải file Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi 30 Thông tư về nhà ở, xây dựng,... thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng

Ngày 13/6/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi 30 Thông tư về nhà ở, xây dựng,... thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng.

Nội dung chính

    Tải file Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi 30 Thông tư về nhà ở, xây dựng,... thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng

    Ngày 13/6/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương.

    Theo đó, Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi 30 Thông tư về nhà ở, xây dựng,... thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng sau đây:

    (1) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số nội dung Thông tư 19/2005/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 127/2005/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 23/2003/QH11Nghị quyết 755/2005/NQ-UBTVQH11 quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo Xã hội Chủ nghĩa trước ngày 01/07/1991 do Bộ Xây dựng ban hành

    (2) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

    (3) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 08/2024/TT-BXD quy định đánh số và gắn biển số nhà, công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

    (4) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số nội dung Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành

    (5) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 11/2010/TT-BXD hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành

    (6) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 08/2012/TT-BXD hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

    (7) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung mốt số điều Thông tư 01/2018/TT-BXD về quy định chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

    (8) Thông tư 09/2025/TT-BXD thay thế một số nội dung Thông tư 03/2020/TT-BXD quy định về hồ sơ thiết kế kiến trúc và mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

    (9) Thông tư 09/2025/TT-BXD thay thế một số cụm từ của Thông tư 08/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

    (10) Thông tư 09/2025/TT-BXD thay thế bãi bỏ một số cụm từ Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

    (11) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

    (12) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung mục V Phụ lục V Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

    (13) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 08/2012/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định về vận tải thủy giữa Việt Nam - Campuchia do Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (14) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (15) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 69/2014/TT-BGTVT về thủ tục xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (16) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 75/2014/TT-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

    (17) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 15/2016/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

    (18) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (19) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 40/2019/TT-BGTVT quy định về thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đối giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (20) Thông tư 09/2025/TT-BXD thay thế bãi bỏ một số điều Thông tư 23/2018/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt và phân tích, thống kê báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (21) Thông tư 09/2025/TT-BXD thay thế bãi bỏ một số cụm từ Thông tư 26/2018/TT-BGTVT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị do Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (22)  Thông tư 09/2025/TT-BXD thay thế bãi bỏ một số cụm từ Thông tư 28/2018/TT-BGTVT quy định về kết nối tín hiệu đèn giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang, cung cấp thông tin hỗ trợ cảnh giới tại điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (23) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 14/2023/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (24) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 29/2023/TT-BGTVT quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (25) Thông tư 09/2025/TT-BXD thay thế một số nội dung Thông tư 16/2024/TT-BGTVT quy định nội dung về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh công trình trạm dừng nghỉ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (26) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 38/2024/TT-BGTVT về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (27) Thông tư 09/2025/TT-BXD thay thế một số nội dung Thông tư 40/2024/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

    (28) Thông tư 09/2025/TT-BXD thay thế bãi bỏ một số cụm từ Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (29) Thông tư 09/2025/TT-BXD thay thế bãi bỏ một số nội dung Thông tư 52/2022/TT-BGTVT quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

    (30) Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 64/2011/TT-BGTVT quy định biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành

    Tải file Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi 30 Thông tư về nhà ở, xây dựng,... thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng

    Tải file Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi 30 Thông tư về nhà ở, xây dựng,... thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng

    Tải file Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi 30 Thông tư về nhà ở, xây dựng,... thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng (Hình từ Internet)

    Quy định chuyển tiếp Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi 30 Thông tư về nhà ở, xây dựng,... thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng

    Căn cứ tại Điều 33 Thông tư 09/2025/TT-BXD quy định về quy định chuyển tiếp như sau:

    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.

    2. Đối với các công việc, hồ sơ thủ tục hành chính liên quan đến chính quyền hai cấp:

    Các công việc, hồ sơ thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc chính quyền địa phương cấp huyện đang giải quyết cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nếu đến thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 mà vẫn chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng sau đó phát sinh vẫn đề liên quan cần giải quyết thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền và trách nhiệm phân công cơ quan, đơn vị thuộc chính quyền địa phương cấp xã nơi cư trú của cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở giao dịch của tổ chức, doanh nghiệp đang có công việc, hồ sơ thủ tục hành chính cần giải quyết để tiếp tục giải quyết bảo đảm không làm gián đoạn công việc, không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp, trường hợp nội dung công việc, hồ sơ thủ tục hành chính đó liên quan đến từ 02 đơn vị hành chính cấp xã mới hình thành sau sắp xếp trở lên hoặc có nội dung phức tạp thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền và trách nhiệm trực tiếp giải quyết hoặc phân công cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp minh tiếp tục giải quyết bảo đảm không làm gián đoạn công việc, không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp.

    3. Đối với các công việc, hồ sơ thủ tục hành chính liên quan phân cấp nhiệm vụ, thẩm quyền

    Các công việc, hồ sơ thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì cơ quan có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ tiếp tục thực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp trả lại hồ sơ để hoàn thiện thi gửi hồ sơ đến cơ quan được phân cấp theo quy định tại Thông tư này để tiếp tục giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của Thông tư này.

    4. Quy định chuyển tiếp đối với với nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này:

    - Đối với công trình cấp nước có phạm vi cấp nước nằm trên địa giới hành chỉnh của 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền trong thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước đã được ký kết với đơn vị cấp nước;

    - Đối với công trình cấp nước có phạm vi cấp nước nằm trên địa giới hành chính của 01 đơn vị hành chính cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan có thẩm quyền trong thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước đã được ký kết với đơn vị cấp nước.

    5. Quy định chuyển tiếp đối với nội dung quy định tại Điều 10 Thông tư 09/2025/TT-BXD.

    - Cấp công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được quyết định đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm quyết định đầu tư,

    - Trường hợp dự án, công trình xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 và đủ điều kiện thẩm định thì việc xác định cấp công trình và áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm trình thẩm định;

    - Trường hợp công trình có điều chỉnh thiết kế xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng không làm thay đổi về mức độ quan trọng, quy mô công suất, quy mô kết cấu thì cấp công trình được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm quyết định đầu tư, trường hợp công trình có điều chỉnh thiết kế xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 mà làm thay đổi về mức độ quan trọng, quy mô công suất, quy mô kết cấu thì cấp công trình được xác định theo quy định tại Thông tư 09/2025/TT-BXD.

    saved-content
    unsaved-content
    128