Bảng giá đất Cà Mau 2026 mới nhất
Mua bán Đất tại Cà Mau
Nội dung chính
Bảng giá đất Cà Mau 2026 mới nhất
Ngày 09/12/2025 UBND Cà Mau ban hành Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND về bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
Theo đó, quy định về bảng giá đất Cà Mau 2026 mới nhất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 năm 2026 như sau:
* Quy định bảng giá đất phi nông nghiệp
(1) Bảng giá đất lần đầu được áp dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 (Kèm theo Bảng giá đất).
(2) Quy định áp dụng đối với đất ở
- Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường quốc lộ, đường tỉnh, đường xã, đường đô thị, đường giao thông nông thôn;
- Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn đã có cơ sở hạ tầng được phân chia thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu) tính 100% mức giá quy định trong Bảng giá; Vị trí 2 (từ trên 30 mét đến 60 mét) tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 mét đến 90 mét) tính bằng 40% so với mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 mét) tính bằng 20% so với mức giá vị trí 1.
...
* Quy định bảng giá đất nông nghiệp
(1) Khu vực đất nông nghiệp, được phân thành 02 khu vực:
- Khu vực 1: Gồm các phường trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Khu vực 2: Các xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
(2) Vị trí đất nông nghiệp, được phân chia thành 03 vị trí:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền (trong phạm vi 60 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu) tính 100% mức giá quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị quyết này;
- Vị trí 2: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền (trong phạm vi từ trên 60 mét đến 120 mét) tính bằng 80% so với mức giá vị trí 1;
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2, tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1
...
>>> Tải về toàn bộ nảng giá đất Cà Mau 2026 mới nhất: TẠI ĐÂY

Bảng giá đất Cà Mau 2026 mới nhất (Hình từ Internet)
Tiêu chí chung xác định vị trí thửa đất trong bảng giá đất Hà Nội 2026
Tiêu chí chung xác định vị trí thửa đất (khu đất) trong bảng giá đất Hà Nội 2026 được thực hiện theo Khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP
(1) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Cách phân vị trí và giá đất tại vị trí hẻm trong Bảng giá đất Cà Mau 2026 mới nhất
Theo Điều 7 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND quy định phân vị trí và giá đất tại vị trí hẻm trong Bảng giá đất Cà Mau 2026 mới nhất như sau:
(1) Vị trí thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Nghị quyết này.
(2) Loại hẻm, chiều sâu hẻm
- Hẻm chính là hẻm tiếp giáp đường, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau: Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên, giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1); chiều rộng hẻm từ 2,5 mét đến dưới 04 mét, giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1); chiều rộng hẻm dưới 2,5 mét, giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1);
- Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp mặt tiền đường được tính bằng 80% giá đất hẻm tương ứng tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị quyết này. Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng tại vị trí tiếp giáp trực tiếp của thửa đất;
- Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng; sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng; sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;
- Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm): Giá đất hẻm áp dụng cho các hẻm mà hạ tầng có đủ 03 điều kiện dưới đây thì tính bằng 100% giá đất ở trong hẻm: Hẻm có lộ bê tông, xi măng hoặc đường nhựa; có hệ thống thoát nước đến từng hộ gia đình; có hệ thống điện đến từng hộ gia đình. Trường hợp không có đủ 03 điều kiện trên: Thiếu 01 điều kiện giá đất giảm 10%; thiếu 02 điều kiện giá đất giảm 20%; thiếu 03 điều kiện giá đất giảm 30%.
(3) Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm
- Giá đất của thửa đất tại vị trí hẻm bằng đơn giá đất tại vị trí hẻm x (nhân) với diện tích các vị trí của thửa đất tiếp giáp hẻm;
- Đơn giá đất tại vị trí hẻm bằng giá đất của loại hẻm x (nhân) hệ số chiều dài của hẻm x hệ số kết cấu của hẻm;
- Giá đất ở trong hẻm xác định theo quy định nêu trên không thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng không thuận lợi về giao thông thủy, bộ tại cùng khu vực xã, phường. Đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng không thuận lợi về giao thông thủy, bộ tại cùng khu vực xã, phường; d) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị quyết này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn;
- Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất quy định tại tuyến đường tiếp giáp nhân thêm hệ số 1,1 lần.
