Thông tư 40/2019/TT-BGTVT quy định về thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đối giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 40/2019/TT-BGTVT
Ngày ban hành 15/10/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Nguyễn Nhật
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2019/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2019

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị ca Vụ trưng Vụ Tchức cán bộ và Cục trưởng Cục Đưng thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyn đi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc thi, kiểm tra, cp, cấp lại, chuyển đi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chun môn thuyn viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

2. Thông tư này không áp dụng đối với các cơ quan, tchức, cá nhân có liên quan đến việc thi, kiểm tra, cp, cấp lại, chuyển đổi giy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng ch chuyên môn thuyn viên, người lái phương tiện thủy nội địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thời gian đm nhiệm chc danh là thời gian thuyền viên làm việc theo chức danh trên phương tiện thủy nội địa.

2. Thời gian tp sự là thời gian thực tập trên phương tiện thủy nội địa theo chc danh được đào tạo dưới sự hướng dẫn của người có trình độ chuyên môn kthuật phù hợp.

3. Giấy chng nhận khả năng chuyên môn (sau đây viết tt là GCNKNCM) thuyền trưng, máy trưởng là giấy chng nhận cho thuyền viên dù khả năng đảm nhiệm chức danh thuyn trưng, máy trưởng trên phương tiện thủy nội địa.

4. Chng chỉ chuyên môn (sau đây viết tắt là CCCM) là chng ch chng nhận cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đủ khả năng làm việc, x lý các vn đề an toàn trên phương tiện thủy nội địa hoặc điều khiển phương tiện thủy nội địa gồm: chứng ch hun luyện an toàn cơ bn, chứng chnghiệp vụ, chứng chỉ chuyên môn đặc biệt.

5. Phương tiện cao tốc (tàu cao tốc) là phương tiện có tốc độ thiết kế thỏa mãn các điều kiện quy định theo Quy chun kthuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc hoặc có tc độ trên 30 km/h.

6. Phương tiện thủy nội địa đi ven biển là phương tiện mang cp VR-SB theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.

Chương II

GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI, KIỂM TRA ĐỂ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN

Điều 4. Phân loại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

1. Giy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưng được phân thành bốn hạng: hạng nhất (T1), hạng nhì (T2), hạng ba (T3), hạng tư (T4).

2. Giy chng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được phân thành ba hạng: hạng nhất (M1), hạng nhì (M2), hạng ba (M3).

3. Chứng chhuấn luyện an toàn cơ bản (ATCB).

4. Chứng chnghiệp vụ, bao gồm:

[...]