Thông tư 08/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 08/2021/TT-BXD
Ngày ban hành 02/08/2021
Ngày có hiệu lực 17/09/2021
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Bùi Hồng Minh
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2021/TT-BXD

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2021

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ LẬP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của B Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưng Viện Kinh tế xây dựng;

Bộ trưng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc theo quy định tại Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 ca Chính ph quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.

2. Các t chức, cá nhân sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng Thông tư này đ xác định, quản lý chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc.

Điều 2. Phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc

1. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo công thức sau:

(1)

Trong đó:

Cqc: Chi phí lập quy chế qun lý kiến trúc cần xác định; đơn vị tính: triệu đồng;

Nt: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc ban hành tại Phụ lục I Thông tư này; đơn vị tính: triệu đồng/ha;

Qdt: Quy mô diện tích khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc; đơn vị tính: ha;

Ki: Hệ s điều chỉnh chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được quy định tại Phụ lục I Thông tư này;

n: số lượng hệ s điều chnh chi phí.

2. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định theo khoản 1 Điều này là chi phí ti đa để thực hiện công việc lập quy chế quản lý kiến trúc nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Việc bổ sung thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định có liên quan.

3. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị. Chi phí lp danh mục công trình kiến trúc có giá trị xác định theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này.

4. Trường hợp quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc nm trong khoảng gia hai quy mô quy định tại Phụ lục I Thông tư này thì định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định như sau:

(2)

Trong đó:

Nt: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc cần tính, đơn vị tính: triệu đồng/ha;

Gt: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc, đơn vị tính: ha;

Ga: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc cấp trên, đơn vị tính: ha;

Gb: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc cận dưới, đơn vị tính: ha;

Na: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng với Ga, đơn vị tính: triệu đồng/ha;

[...]