Sơ bộ phương án tài chính của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao theo Quyết định 1120/QĐ-TTg
Mua bán nhà đất tại Vĩnh Long
Nội dung chính
Sơ bộ phương án tài chính của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao theo Quyết định 1120/QĐ-TTg
Căn cứ Quyết định 1120/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre (cũ) theo phương thức đối tác công tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Căn cứ Điều 1 Quyết định 1120/QĐ-TTg năm 2024 về sơ bộ phương án tài chính của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao như sau:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre theo phương thức đối tác công tư (Dự án) với các nội dung sau:
[...]
6. Sơ bộ phương án tài chính của Dự án
a) Cơ cấu nguồn vốn
- Vốn nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chịu trách nhiệm thu xếp khoảng 1.519 tỷ đồng, chiếm 51,1%.
- Vốn Nhà nước tham gia Dự án khoảng 1.452 tỷ đồng, chiếm 48,9% (trong đó: Vốn ngân sách trung ương vượt thu năm 2022 khoảng 839 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương khoảng 613 tỷ đồng, tương ứng với chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn mỗi tỉnh, bao gồm: Tỉnh Vĩnh Long khoảng 281 tỷ đồng, tỉnh Bến Tre khoảng 332 tỷ đồng).
b) Dự kiến khung giá, phí sản phẩm dịch vụ đường bộ: Được xác định theo nguyên tác xác định cụ thể mức giá khởi điểm và mức giá cho từng thời kỳ bảo đảm lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP và người sử dụng; tạo điều kiện để nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thu hồi vốn và có lợi nhuận phù hợp theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về PPP. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình trong suốt thời gian khai thác dự án và thu phí theo hình thức thu phí lượt.7. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư
a) Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được hường các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
c) Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được Nhà nước giao hoặc được miễn giảm tiền thuê đất trong thời gian thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
d) Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được hưởng các ưu đãi khác theo quy định tại Luật PPP, Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 và các quy định của pháp luật liên quan.[...]
Như vậy, sơ bộ phương án tài chính của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao:
(1) Cơ cấu nguồn vốn:
- Vốn nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chịu trách nhiệm thu xếp khoảng 1.519 tỷ đồng, chiếm 51,1%.
- Vốn Nhà nước tham gia Dự án khoảng 1.452 tỷ đồng, chiếm 48,9% (trong đó: Vốn ngân sách trung ương vượt thu năm 2022 khoảng 839 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương khoảng 613 tỷ đồng, tương ứng với chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn mỗi tỉnh, bao gồm: Tỉnh Vĩnh Long khoảng 281 tỷ đồng, tỉnh Bến Tre khoảng 332 tỷ đồng).
(2) Dự kiến khung giá, phí sản phẩm dịch vụ đường bộ: Được xác định theo nguyên tác xác định cụ thể mức giá khởi điểm và mức giá cho từng thời kỳ bảo đảm lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP và người sử dụng; tạo điều kiện để nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thu hồi vốn và có lợi nhuận phù hợp theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về PPP.
Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình trong suốt thời gian khai thác dự án và thu phí theo hình thức thu phí lượt.
Lưu ý: Các ĐVHC trên là ĐVHC trước sáp nhập

Sơ bộ phương án tài chính của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao (Hình từ Internet)
Thông tin về cầu đường bộ có phải là thông tin trong cơ sở dữ liệu về kết cấu hạ tầng đường bộ đã đưa vào khai thác không?
Căn cứ vào Phụ lục X Thông tin trong cơ sở dữ liệu về kết cấu hạ tầng đường bộ đã đưa vào khai thác được ban hành kèm theo Nghị định 165/2024/NĐ-CP như sau:
PHỤ LỤC X
THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ ĐÃ ĐƯA VÀO KHAI THÁC
(Kèm theo Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)1. Thông tin về đoạn tuyến đường bộ.
2. Thông tin về cầu đường bộ.
3. Thông tư về bến phà đường bộ.
4. Thông tư về nút giao đường bộ.
5. Thông tin về hầm đường bộ.
6. Thông tin về cống đường bộ bao gồm các loại cống, hầm chui dân sinh, hào kỹ thuật và công thoát nước ngang.
7. Thông tư về công trình dọc tuyến đường bộ bao gồm kè, tường, rào chắn, cống, rãnh, hào kỹ thuật, công trình khác (nếu có).
8. Thông tin về trạm thu phí đường bộ.
9. Thông tin về công trình kiểm soát tải trọng xe.
10. Thông tin về trung tâm điều hành giao thông tuyến.
11. Thông tin về kho bãi vận tải đường bộ.
12. Thông tin về bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, khu dịch vụ.
13. Thông tin về bến xe đường bộ.
14. Thông tin về điểm dừng đón trả khách đường bộ.
15. Thông tư về nhà quản lý đường bộ.
16. Thông tin về thiết bị lắp đặt bên đường.
17. Thông tin về biển báo hiệu giao thông đường đường bộ
Như vậy, thông tin về cầu đường bộ là thông tin trong cơ sở dữ liệu về kết cấu hạ tầng đường bộ đã đưa vào khai thác.
Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như thế nào?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 17 Luật Đường bộ 2024 quy định về phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ như sau:
Điều 17. Phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ
1. Phạm vi bảo vệ trên không của phần đường theo phương thẳng đứng không thấp hơn chiều cao tĩnh không của đường. Đối với đoạn đường có dự phòng chiều cao tăng cường lớp mặt đường, chiều cao bù lún và các trường hợp cần dự phòng tôn cao mặt đường thì phải cộng chiều cao này với chiều cao tĩnh không.
2. Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như sau:
a) Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ điểm cao nhất của kết cấu trên các mặt cắt ngang cầu trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét nhưng không thấp hơn chiều cao tĩnh không quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cầu đường bộ xây dựng vượt đường sắt, đường bộ khác phải bảo đảm tĩnh không của đường sắt, đường bộ bên dưới;
c) Cầu đường bộ xây dựng trên khu vực có hoạt động giao thông đường thủy nội địa, giao thông hàng hải phải bảo đảm khổ thông thuyền cho tàu, thuyền lưu thông an toàn theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải.
3. Phạm vi bảo vệ công trình hầm đường bộ được xác định từ các bộ phận kết cấu của hầm đường bộ ra xung quanh đủ để bảo đảm an toàn đối với công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, an toàn trong vận hành, khai thác, sử dụng và bảo đảm tuổi thọ công trình theo thiết kế; phạm vi bảo vệ bên ngoài của hầm đường bộ là khoảng không đủ để bảo đảm an toàn cho vận hành, khai thác và sử dụng hầm đường bộ và các thiết bị của hầm đường bộ.
[...]
Theo đó, phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như sau:
- Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ điểm cao nhất của kết cấu trên các mặt cắt ngang cầu trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét nhưng không thấp hơn chiều cao tĩnh không quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Đường bộ 2024;
- Cầu đường bộ xây dựng vượt đường sắt, đường bộ khác phải bảo đảm tĩnh không của đường sắt, đường bộ bên dưới;
- Cầu đường bộ xây dựng trên khu vực có hoạt động giao thông đường thủy nội địa, giao thông hàng hải phải bảo đảm khổ thông thuyền cho tàu, thuyền lưu thông an toàn theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải.
