Bảng giá đất đường An Trạch Hà Nội 2026? Giá đất ở tại đường An Trạch Hà Nội ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bảng giá đất đường An Trạch Hà Nội 2026? Giá đất ở tại đường An Trạch Hà Nội ra sao? Tiêu chí xác định thửa đất phi nông nghiệp tại Hà Nội thuộc vị trí 3 (VT3) là gì?

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Bảng giá đất đường An Trạch Hà Nội 2026? Giá đất ở tại đường An Trạch Hà Nội ra sao?

    Hà Nội đã chính thức có bảng giá đất mới, áp dụng từ 01/01/2026, ban hành tại Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND của HĐND TP Hà Nội.

    Bảng giá đất Hà Nội 2026 được xây dựng theo 17 khu vực, không còn chia dựa trên quận, huyện như trước.

    Trong đó, đoạn đường An Trạch thuộc khu vực 1. Giá đất ở từ đầu đến cuối đường An Trạch dao động từ khoảng 143 triệu đồng/m² tại vị trí 1, giảm dần xuống khoảng 77 triệu đồng/m², 60 triệu đồng/m² và 53 triệu đồng/m² ở các vị trí 2, 3 và 4. Nhìn chung, An Trạch là tuyến phố có mức giá đất khá cao tại khu vực 1, chi tiết giá đất như dưới đây:

    Bảng giá đất đường An Trạch Hà Nội 2026

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HÀ NỘI 2026 KHU VỰC 1

    Bảng giá đất đường An Trạch Hà Nội 2026? Giá đất ở tại đường An Trạch Hà Nội ra sao?

    Bảng giá đất đường An Trạch Hà Nội 2026? Giá đất ở tại đường An Trạch Hà Nội ra sao? (Hình từ Internet)

    Tiêu chí xác định thửa đất phi nông nghiệp tại Hà Nội thuộc vị trí 3 (VT3) là gì?

    Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND được Hội đồng nhân dân Thành phố thành phố Hà Nội quy định như sau:

    Tiêu chí chung xác định vị trí thửa đất (khu đất) trong bảng giá đất được thực hiện theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

    Tiêu chí cụ thể xác định thửa đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc vị trí 3 (VT3) là thửa đất (khu đất) có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm, lối đi (không có tên trong Bảng giá đất) có mặt cắt nhỏ nhất tính từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất (khu đất) tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm, lối đi từ 2m đến dưới 3,5m.

    Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất Hà Nội 2026?

    Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định:

    Điều 18. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
    1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
    2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
    [...]

    Như vậy, các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất Hà Nội 2026 bao gồm:

    - Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    Trên đây là nội dung cho "Bảng giá đất đường An Trạch Hà Nội 2026? Giá đất ở tại đường An Trạch Hà Nội ra sao?"

    saved-content
    unsaved-content
    1