Địa chỉ làm căn cước tại huyện Bắc Tân Uyên (cũ) sau sáp nhập ở đâu?

Từ 01/7/2025, sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 thì địa chỉ làm căn cước tại huyện Bắc Tân Uyên (cũ) nằm ở đâu?

Mua bán nhà đất tại Bình Dương

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Bình Dương

Nội dung chính

    Địa chỉ làm căn cước tại huyện Bắc Tân Uyên (cũ) sau sáp nhập ở đâu?

    Sau sáp nhập theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15, địa chỉ làm căn cước tại huyện Bắc Tân Uyên (cũ) có sự thay đổi.

    Cụ thể, địa chỉ làm căn cước tại huyện Bắc Tân Uyên (cũ) từ 01/7/2025 sau sáp nhập theo Thông báo của Công an TPHCM là tại điểm sau: Đường ĐH 411, ấp Suối Sâu, xã Bắc Tân Uyên, Thành phố Hồ Chí Minh.

    Mức thu lệ phí làm căn cước tại huyện Bắc Tân Uyên (cũ) sau sáp nhập là bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu lệ phí như sau:

    Điều 4. Mức thu lệ phí
    1. Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
    a) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước;
    b) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước;
    c) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
    2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
    3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này.

    Theo Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. Theo đó, kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:

    Tên phí, lệ phí

    Mức thu

    Lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

    Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đôi, cấp lại thẻ căn cước.

    Như vậy, lệ phí làm căn cước tại huyện Bắc Tân Uyên (cũ) TPHCM sau sáp nhập cụ thể như sau:

    (1) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước 202315.000 đồng/thẻ căn cước;

    (2) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 202325.000 đồng/thẻ căn cước;

    (3) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước 202335.000 đồng/thẻ căn cước.

    Lưu ý:

    - Mức thu trên áp dụng đến hết ngày 31/12/2026.

    - Trường hợp nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến thì mức thu được giảm 75% so với mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC áp dụng từ 1/7/2025 đến hết 31/12/2025.

    Địa chỉ làm căn cước tại huyện Bắc Tân Uyên (cũ) sau sáp nhập ở đâu?

    Địa chỉ làm căn cước tại huyện Bắc Tân Uyên (cũ) sau sáp nhập ở đâu? (Hình từ Internet)

    Thông tin được in trên thẻ căn cước gồm những thông tin gì?

    Theo Điều 18 Luật Căn cước 2023 thì thông tin được in trên thẻ căn cước gồm những thông tin sau:

    - Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    - Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

    -  Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

    - Ảnh khuôn mặt;

    - Số định danh cá nhân;

    - Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

    - Ngày, tháng, năm sinh;

    - Giới tính;

    - Nơi đăng ký khai sinh;

    - Quốc tịch;

    - Nơi cư trú;

    - Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

    - Nơi cấp: Bộ Công an.

    saved-content
    unsaved-content
    1