Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2025

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang mới nhất hiện nay là bảng giá nào? Có thể áp dụng bảng giá cho mọi trường hợp nhà ở không?

Nội dung chính

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2025

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2025 được quy định tại Phụ lục Quyết định 06/2025/QĐ-UBND. Cụ thể:

    STT Danh mục Cấp nhà Giá tính lệ phí trước bạ
    I Nhà ở 5 tầng III  
    1 Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm  5.004.905
    2 Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm  4.742.653
    3 Móng trụ BTCT chịu lực, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm  4.761.141
    4 Móng trụ BTCT chịu lực, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm  4.499.316
    II Nhà ở 4 tầng III  
    1 Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm  5.312.276
    2 Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm  5.044.036
    3 Móng trụ BTCT chịu lực, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm  5.301.217
    4 Móng trụ BTCT chịu lực, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm  4.764.983
    III Nhà ở 3 tầng: Móng ép cọc BTCT KT: 250x250 hoặc móng trụ BTCT mác 200 chịu lực, khung nhà, dầm trụ cột BTCT mác 200#, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung mác 75#, tường dày từ 110mm - 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m, III  
    1 Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm  5.575.977
    2 Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm  5.294.759
    3 Móng trụ BTCT chịu lực, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm  5.356.014
    4 Móng trụ BTCT chịu lực, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm  5.094.181
    IV Nhà ở 2 tầng có công trình vệ sinh khép kín: Móng ép cọc BTCT KT: 250x250 hoặc móng trụ BTCT mác 200 chịu lực và móng xây gạch, đá VXM mác 75 chịu lực, khung nhà, dầm trụ cột BTCT mác 200# hoặc tường xây chịu lực, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung mác 75#, tường dày từ 110mm - 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m III  
    1 Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm  6.500.957
    2 Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm  6.223.325
    3 Móng trụ BTCT chịu lực, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm  6.084.971
    4 Móng trụ BTCT chịu lực, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm  5.857.077
    5 Móng xây gạch hoặc đá, tường chịu lực, tường xây gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm  5.978.981
    ...... ...

    Xem chi tiết: Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2025

    * Ghi chú:

    1. Mức thu lệ phí được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.

    2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:

    Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng)

    =

    Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)

    x

    Giá 01 (một) mét vuông nhà (đ/m2)

    x

    Tỷ lệ (% ) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

    - Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

    - Giá 01 (một) mét vuông (m2) nhà tính lệ phí trước bạ: Là đơn giá 01 (một) mét vuông (m2) sàn nhà của từng cấp nhà được quy định theo phụ lục trên.

    3. Các công trình nhà trên 05 tầng không quy định đơn giá tại phụ lục trên thì áp dụng theo suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2025

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2025 (Hình từ Internet)

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo Quyết định 06/2025 không áp dụng cho trường hợp nào?

    Tại Điều 1 Quyết định 06/2025/QĐ-UBND có quy định như sau:

    Điều 1. Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
    1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà (trừ trường hợp nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê; nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu) theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
    2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

    Theo đó, bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo Quyết định 06/2025/QĐ-UBND sẽ không áp dung cho trường hợp nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê; nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu

    saved-content
    unsaved-content
    49