Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà năm 2026 của 34 tỉnh thành
Nội dung chính
Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà năm 2026 của 34 tỉnh thành
Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, nhà đất là một trong những đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Khi đó, các tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Dưới đây là tổng hợp bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà năm 2026 của 34 tỉnh thành:
[1] Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà năm 2026 của 06 thành phố trực thuộc Trung ương
TT | Tên tỉnh, thành | Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà năm 2026 |
1 | TP. Hà Nội | Đang tiếp tục cập nhật... |
2 | TP. Hải Phòng | Đang tiếp tục cập nhật... |
3 | TP. Huế | Đang tiếp tục cập nhật... |
4 | TP. Đà Nẵng | Đang tiếp tục cập nhật... |
5 | TP. Hồ Chí Minh | Đang tiếp tục cập nhật... |
6 | TP. Cần Thơ |
[2] Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà năm 2026 của 28 tỉnh còn lại
TT | Tên tỉnh, thành | Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà năm 2026 |
1 | Tuyên Quang | Đang tiếp tục cập nhật... |
2 | Cao Bằng | Đang tiếp tục cập nhật... |
3 | Lai Châu | Đang tiếp tục cập nhật... |
4 | Lào Cai | Đang tiếp tục cập nhật... |
5 | Thái Nguyên | Đang tiếp tục cập nhật... |
6 | Điện Biên | Đang tiếp tục cập nhật... |
7 | Lạng Sơn | Đang tiếp tục cập nhật... |
8 | Sơn La | Đang tiếp tục cập nhật... |
9 | Phú Thọ | Đang tiếp tục cập nhật... |
10 | Bắc Ninh | Đang tiếp tục cập nhật... |
11 | Quảng Ninh | Đang tiếp tục cập nhật... |
12 | Hưng Yên | Đang tiếp tục cập nhật... |
13 | Ninh Bình | Đang tiếp tục cập nhật... |
14 | Thanh Hóa | Đang tiếp tục cập nhật... |
15 | Nghệ An | Đang tiếp tục cập nhật... |
16 | Hà Tĩnh | Đang tiếp tục cập nhật... |
17 | Quảng Trị | Đang tiếp tục cập nhật... |
18 | Quảng Ngãi | Đang tiếp tục cập nhật... |
19 | Gia Lai | Đang tiếp tục cập nhật... |
20 | Đắk Lắk | |
21 | Khánh Hòa | Đang tiếp tục cập nhật... |
22 | Lâm Đồng | Đang tiếp tục cập nhật... |
23 | Đồng Nai | |
24 | Tây Ninh | Đang tiếp tục cập nhật... |
25 | Đồng Tháp | Đang tiếp tục cập nhật... |
26 | An Giang | Đang tiếp tục cập nhật... |
27 | Vĩnh Long | Đang tiếp tục cập nhật... |
28 | Cà Mau | Đang tiếp tục cập nhật... |

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà năm 2026 của 34 tỉnh thành (Hình từ Internet)
Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà năm 2026 do cơ quan nào ban hành?
Tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP đã có nội dung quy định như sau:
Điều 7. Giá tính lệ phí trước bạ
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
…
b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Dựa theo nội dung nêu trên, Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà năm 2026 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ năm 2026
Theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 175/2025/NĐ-CP), các đối tượng chịu lệ phí trước bạ năm 2026 gồm:
[1] Nhà, đất.
[2] Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
[3] Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
[4] Thuyền, kể cả du thuyền.
[5] Tàu bay.
[6] Xe mô tô, xe gắn máy, xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe máy) theo quy định pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
[7] Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng, xe tương tự các loại xe này theo quy định pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
[8] Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại [3], [4], [5], [6] và [7] được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
