Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Tháp năm 2026 (Quyết định 146/2025/QĐ-UBND)

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Tháp năm 2026 được áp dụng theo Quyết định 146/2025/QĐ-UBND do UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành ngày 09/12/2025.

Mua bán Nhà riêng tại Đồng Tháp

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Đồng Tháp

Nội dung chính

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Tháp năm 2026 (Quyết định 146/2025/QĐ-UBND)

    Ngày 09/12/2025, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ban hành Quyết định 146/2025/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

    Cụ thể tại Điều 3 Quyết định 146/2025/QĐ-UBND đã quy định đơn giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Tháp từ ngày 01/01/2026 như sau:

    Giá 01 (một) m² nhà là giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m² sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà được áp dụng theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định Bảng giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

    Về tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ, tại Điều 4 Quyết định 146/2025/QĐ-UBND như sau:

    [1] Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

    Thời gian sử dụng

    Chất lượng còn lại của nhà cấp I (%)

    Chất lượng còn lại của nhà cấp II (%)

    Chất lượng còn lại của nhà cấp III (%)

    Chất lượng còn lại của nhà cấp IV (%)

    Dưới 05 năm

    97

    95

    90

    83

    Từ 05 năm đến dưới 10 năm

    91

    90

    75

    60

    Từ 10 năm đến dưới 15 năm

    84

    80

    70

    45

    Từ 15 năm đến dưới 20 năm

    78

    73

    55

    30

    Từ 20 năm đến dưới 25 năm

    72

    70

    40

    0

    Từ 25 năm đến dưới 30 năm

    53

    48

    0

    0

    Từ 30 năm đến dưới 40 năm

    50

    43

    0

    0

    Từ 40 năm đến dưới 50 năm

    40

    30

    0

    0

    Từ 50 năm đến dưới 85 năm

    25

    0

    0

    0

    [2] Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó.

    [3] Trường hợp không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại được xác định trên hiện trạng nhà chịu lệ phí trước bạ.

    [4] Trường hợp nhà đã hết giá trị khấu hao, nhưng còn sử dụng được hoặc tỷ lệ chất lượng còn lại thấp hơn tỷ lệ thu phí trước bạ thấp nhất thì tính theo tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại thấp nhất.

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Tháp năm 2026 (Quyết định 146/2025/QĐ-UBND)

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Tháp năm 2026 (Quyết định 146/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Khi nào áp dụng bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Tháp năm 2026 theo Quyết định 146/2025/QĐ-UBND?

    Theo Điều 5 Quyết định 146/2025/QĐ-UBND, bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Tháp theo Quyết định 146/2025/QĐ-UBND được áp dụng từ ngày 01/01/2026.

    Đồng thời thay thế các bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã được quy định tại các Quyết định sau đây:

    - Quyết định 39/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

    - Quyết định 39/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

    - Quyết định 11/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

    Đối tượng chịu lệ phí trước bạ năm 2026

    Theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 175/2025/NĐ-CP), các đối tượng chịu lệ phí trước bạ năm 2026 gồm:

    [1] Nhà, đất.

    [2] Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

    [3] Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

    [4] Thuyền, kể cả du thuyền.

    [5] Tàu bay.

    [6] Xe mô tô, xe gắn máy, xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe máy) theo quy định pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    [7] Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng, xe tương tự các loại xe này theo quy định pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    [8] Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại [3], [4], [5], [6] và [7] được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    saved-content
    unsaved-content
    1