Mặt bằng 11 13 Hàn Thuyên có giá thuê bao nhiêu?

Mặt tiền 11 13 Hàn Thuyên, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích sàn 210m2. Mặt bằng 11 13 Hàn Thuyên có giá thuê bao nhiêu?

Nội dung chính

    Thông tin tổng quan mặt bằng 11 13 Hàn Thuyên 

    Dưới đây là một số thông tin tổng quan mặt bằng 11 13 Hàn Thuyên, bao gồm:

    - Vị trí: Mặt tiền 11 13 Hàn Thuyên, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, đối diện Công viên 30/4 và gần Nhà thờ Đức Bà.

    - Quy mô: Mặt bằng 11 13 Hàn Thuyên gồm 3 tầng (1 tầng trệt, 2 tầng lầu),

    - Diện tích sàn 210m2, mặt tiền hơn 8m. (8,4m x 25m)

    - Đường trước nhà: 20m

    - Hướng: Tây Bắc

    Mặt bằng 11 13 Hàn Thuyên có giá thuê bao nhiêu?

    Mặt bằng 11 13 Hàn Thuyên có giá thuê bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Mặt bằng 11 13 Hàn Thuyên có giá thuê bao nhiêu?

    Theo đó, bảng giá đất đường Hàn Thuyên Quận 1, loại đất ở đô thị được ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung bởi Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND TP.Hồ Chí Minh. Cụ thể như sau:

    - Vị trí 1 có mức giá đất ở là 430.400.000/m²

    - Vị trí 2 có mức giá đất ở là 215.200.000 VNĐ/m²

    - Vị trí 3 có mức giá đất ở là 172.160.000 VNĐ/m²

    - Vị trí 4 có mức giá đất ở là 137.728.000 VNĐ/m²

    Được biết đã có thời điểm mặt bằng 11 13 Hàn Thuyên có giá thuê lên tới 750 triệu đồng/tháng.

    Xem thêm: Bảng giá đất đường Hàn Thuyên Quận 1

    Mặt bằng 11 13 Hàn Thuyên có giá thuê bao nhiêu?

    Mặt bằng 11 13 Hàn Thuyên có giá thuê bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất?

    Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất như sau:

    (1) Yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp

    - Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;

    - Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;

    - Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;

    - Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;

    - Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

    - Hiện trạng môi trường, an ninh;

    - Thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    (2) Yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp:

    - Năng suất cây trồng, vật nuôi;

    - Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

    - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

    - Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    Quy định về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như nào?

    Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như sau:

    - Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện như sau:

    + Điều chỉnh, sửa đổi giá đất của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    + Bổ sung giá đất chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; của từng thửa đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    + Giữ nguyên giá đất trong bảng giá đất đã xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

    - Trình tự, thủ tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thực hiện theo quy định tại các điều 13, 14 và 15 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

    - Trường hợp thuộc đối tượng áp dụng bảng giá đất mà tại thời điểm định giá đất thửa đất, khu đất cần định giá chưa được quy định trong bảng giá đất thì:

    Căn cứ tình hình cụ thể tại địa phương, cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai cấp tỉnh căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất của khu vực, vị trí có điều kiện hạ tầng tương tự để xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    206