Hầm Hải Vân ở đâu? Hầm Hải Vân dài bao nhiêu km?

Hầm Hải Vân không chỉ là tuyến hầm dài nhất Đông Nam Á tại thời điểm khánh thành, còn là biểu tượng của sự phát triển hạ tầng giao thông hiện đại tại Việt Nam. Hầm Hải Vân ở đâu?

Nội dung chính

    Hầm Hải Vân ở đâu?

    Hầm Hải Vân tọa lạc trên trục Quốc lộ 1A, đoạn đi qua dãy núi Hải Vân, kết nối trực tiếp giữa thành phố Đà Nẵng và thành phố Huế.

    Vị trí cụ thể của hầm thuộc địa bàn huyện Phú Lộc (Thừa Thiên Huế) ở phía Bắc và quận Liên Chiểu (thành phố Đà Nẵng) ở phía Nam.

    Hầm Hải Vân dài bao nhiêu km?

    Hệ thống hầm đường bộ Hải Vân bao gồm hai hầm song song là Hầm Hải Vân 1 và Hầm Hải Vân 2, với thông số kỹ thuật và chiều dài cụ thể như sau:

    (1) Hầm Hải Vân 1

    Được khởi công vào năm 2000 và chính thức đưa vào vận hành từ năm 2005. Hầm có chiều dài 6,28 km, là tuyến hầm xuyên núi đầu tiên và lớn nhất Việt Nam tại thời điểm đó.

    Hầm Hải Vân 1 chỉ gồm một ống hầm, phục vụ lưu thông 2 chiều, và đã đóng vai trò quan trọng trong việc giảm tải áp lực cho đèo Hải Vân trong suốt nhiều năm.

    (2) Hầm Hải Vân 2

    Là ống hầm song song được xây dựng nhằm hoàn thiện hệ thống giao thông 2 chiều một cách an toàn và hiệu quả hơn. Hầm được khởi công vào năm 2016 và chính thức khánh thành vào đầu năm 2021.

    Hầm Hải Vân 2 có chiều dài 6,2 km, với tổng chiều dài toàn tuyến (bao gồm cả đường dẫn và hầm chính) là 12,4 km. Sau khi hoàn thành, hầm này giúp nâng cao năng lực vận hành của tuyến Hải Vân, giảm thiểu nguy cơ tai nạn và ùn tắc giao thông.

    Tổng chiều dài của cả hai hầm khoảng 12,48 km, bao gồm hầm chính và các đoạn đường dẫn vào/ra hai đầu hầm.

    Muốn xây dựng công trình hầm đường bộ đô thị thì không gian xây dựng phải đáp ứng những tiêu chí nào?

    Căn cứ theo tiết 2.12.2 tiểu mục 2.12 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-4:2016/BXD quy định như sau:

    - Khi thiết kế và xây dựng hầm đường bộ trong đô thị phải sử dụng không gian ngầm tiết kiệm và đạt hiệu quả kinh tế - kỹ thuật.

    - Không gian trong hầm được bố trí đủ yêu cầu khổ giới hạn thông xe trên đường cũng như xét đến nhu cầu mở rộng trong tương lai, bố trí hệ thống thiết bị phụ trợ và hệ thống vận hành, bảo dưỡng hầm.

    - Đối với hầm cho người đi bộ trong đô thị, phải xét đến việc sử dụng không gian trong hầm cho các chức năng kết hợp khác. Phải đảm bảo trợ giúp người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD.

    - Đối với các hầm đường bộ đô thị: cho phép xây dựng đường giao thông, các công trình công cộng như công viên, bãi đỗ xe và các công trình công cộng khác trên mặt đất, nhưng không được ảnh hưởng đến an toàn và sử dụng của các công trình liền kề.

    Đối với công trình giao thông ngầm đô thị phải đảm bảo những yêu cầu nào?

    Căn cứ theo tiết 2.12.1 tiểu mục 2.12 Mục 2 QCVN 07-4:2016/BXD quy định về yêu cầu đối với công trình giao thông ngầm đô thị như sau:

    1) Công trình giao thông ngầm đô thị phải đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả; kết nối hợp lý và đồng bộ với các công trình ngầm và giữa các công trình giao thông ngầm với các công trình trên mặt đất; bảo đảm các yêu cầu về an toàn giao thông, yêu cầu về bảo vệ môi trường; yêu cầu an toàn đối với các công trình lân cận trên mặt đất.

    2) Các công trình giao thông ngầm đô thị phải được ưu tiên xây dựng tại các trung tâm đô thị, những nơi hạn chế đất đai dành cho giao thông, hoặc tại các nút giao có lưu lượng xe lớn thường gây ùn tắc.

    3) Xây dựng các công trình giao thông ngầm đô thị phải căn cứ vào đặc điểm của địa hình, địa mạo; vị trí của những công trình xây dựng hiện hữu bên trên mặt đất, cũng như mạng lưới các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật bên dưới; điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn.

    Thiết kế hình học hầm đường bộ đô thị được quy định như thế nào?

    Theo tiết 2.12.3 tiểu mục 2.12 Mục 2 QCVN 07-4:2016/BXD quy định về thiết kế hình học hầm đường bộ đô thị sau:

    - Mặt bằng hầm đường bộ phải tuân thủ các quy định trong mục 2.2.1 và các giá trị giới hạn trong Bảng 1 về tầm nhìn, về bán kính đường cong nằm tối thiểu.

    - Mặt cắt dọc hầm đường bộ phải tuân thủ các quy định trong mục 2.2.2 và các giá trị giới hạn trong Bảng 1 về bán kính tối thiểu đường cong nằm, chiều dài tối thiểu đổi dốc, bán kính tối thiểu đường cong đứng lồi, đường cong đứng lõm, chiều dài đường cong đứng tối thiểu, độ dốc dọc tối thiểu đảm bảo thoát nước tự nhiên của các rãnh biên; độ dốc dọc tối đa là 4 %.

    - Mặt cắt ngang hầm đường bộ:

    + Mặt cắt ngang hầm đường bộ phải tuân thủ các quy định trong mục 2.2.3 và các quy định kích thước tối thiểu trong Bảng 3 về số làn xe của phần xe chạy, chiều rộng 1 làn xe, chiều rộng dải an toàn và Bảng 4 về độ dốc ngang phần xe chạy;

    + Kích thước mặt cắt ngang bên trong hầm giao thông phải được xác định trên cơ sở đảm bảo lưu lượng giao thông quy định đối với cấp đường thiết kế có xét thêm không gian đặt các thiết bị thông gió, chiếu sáng, cấp cứu, biển báo.

    Lưu ý: QCVN 07-4:2016/BXD không bao gồm các công trình giao thông như tàu điện ngầm, đường sắt đô thị, cảng đường thủy, sân bay.

    saved-content
    unsaved-content
    473