Mã số tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập là gì? Mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh Ninh Bình mới nhất

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mã số tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập là gì? Mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh Ninh Bình mới nhất. Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập tỉnh 2025 chi tiết

Mua bán nhà đất tại Ninh Bình

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Ninh Bình

Nội dung chính

    Mã số tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập là gì? Mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh Ninh Bình mới nhất

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh cho biết tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập với tỉnh như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
    Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.
    [...]

    Tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập mới sẽ là sáp nhập của tỉnh Ninh Bình, tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định cũ.

    Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh trong đó quy định mã số tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh như sau:

    STT

    Mã số tỉnh thành

    Tên tỉnh, thành phố

    1

    01

    Thành phố Hà Nội

    2

    04

    Tỉnh Cao Bằng

    3

    08

    Tỉnh Tuyên Quang

    4

    11

    Tỉnh Điện Biên

    5

    12

    Tỉnh Lai Châu

    6

    14

    Tỉnh Sơn La

    7

    15

    Tỉnh Lào Cai

    8

    19

    Tỉnh Thái Nguyên

    9

    20

    Tỉnh Lạng Sơn

    10

    22

    Tỉnh Quảng Ninh

    11

    24

    Tỉnh Bắc Ninh

    12

    25

    Tỉnh Phú Thọ

    13

    31

    Thành phố Hải Phòng

    14

    33

    Tỉnh Hưng Yên

    15

    37

    Tỉnh Ninh Bình

    16

    38

    Tỉnh Thanh Hóa

    17

    40

    Tỉnh Nghệ An

    18

    42

    Tỉnh Hà Tĩnh

    19

    44

    Tỉnh Quảng Trị

    20

    46

    Thành phố Huế

    21

    48

    Thành phố Đà Nẵng

    22

    51

    Tỉnh Quảng Ngãi

    23

    52

    Tỉnh Gia Lai

    24

    56

    Tỉnh Khánh Hòa

    25

    66

    Tỉnh Đắk Lắk

    26

    68

    Tỉnh Lâm Đồng

    27

    75

    Tỉnh Đồng Nai

    28

    79

    Thành phố Hồ Chí Minh

    29

    80

    Tỉnh Tây Ninh

    30

    82

    Tỉnh Đồng Tháp

    31

    86

    Tỉnh Vĩnh Long

    32

    91

    Tỉnh An Giang

    33

    92

    Thành phố Cần Thơ

    34

    96

    Tỉnh Cà Mau

    Mã số tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập là gì? Như vậy, mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh của tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập là 37.

    (Trên đây là giải đáp cho Mã số tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập là gì? Mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh Ninh Bình mới nhất)

    Mã số tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập là gì? Mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh Ninh Bình mới nhất

    Mã số tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập là gì? Mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh Ninh Bình mới nhất (Hình từ Internet)

    Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập tỉnh 2025 chi tiết

    Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập tỉnh 2025 giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trong thành phố. Việc cập nhật Bản đồ địa giới hành chính Ninh Bình càng trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính.

    Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới được cập nhật theo thay đổi thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.

    Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập tỉnh

     

    Theo Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập tỉnh 2025 trên có thể thấy tỉnh Ninh Bình chỉ còn 39 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 8 phường và 31 xã) được thể hiện rõ ràng ở trên.

    Hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất

    Căn cứ Điều 139a Thông tư 25/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại Điều 7 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định chi tiết hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã như sau:

    Việc chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai được thực hiện đồng thời với việc chỉnh lý hồ sơ địa chính. Việc chỉnh lý, bổ sung vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thực hiện như sau:

    (1) Công tác chuẩn bị chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã

    - Lập kế hoạch thi công chi tiết; Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã.

    (2) Thu thập, đánh giá tài liệu

    - Thu thập các tài liệu, dữ liệu đất đai bao gồm: hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính đã được chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính;

    - Lập bản tham chiếu các thửa đất, tài sản gắn liền với đất của cơ sở dữ liệu đất đai cần chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính.

    (3) Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai

    - Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai nền theo địa giới hành chính mới do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp huyện, lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện đã xây dựng chuyển sang lưu trữ để phục vụ công tác quản lý, tra cứu;

    + Chỉnh lý dữ liệu không gian của thửa đất, tài sản gắn liền với đất: cập nhật, bổ sung các thông tin về mã đơn vị hành chính cấp xã, số hiệu tờ bản đồ; số thửa đất; địa chỉ theo đơn vị hành chính mới;

    - Chỉnh lý dữ liệu không gian địa chính của dữ liệu không gian đất đai chuyên đề theo hệ thống bản đồ địa chính đã được chỉnh lý.

    - Dữ liệu không gian địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

    (4) Chỉnh lý dữ liệu thuộc tính địa chính

    - Cập nhật, bổ sung nhóm dữ liệu về thửa đất và nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất với các trường thông tin về mã đơn vị hành chính, số hiệu tờ bản đồ, số thửa đất, địa chỉ theo đơn vị hành chính mới.

    - Dữ liệu thuộc tính địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

    (5) Cập nhật dữ liệu đất đai phi cấu trúc của tài liệu về địa chính để đảm bảo liên kết tới dữ liệu thửa đất.

    (6) Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu địa chính.

    (7) Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống đang quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    22