Cập nhật mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Tây Ninh
Nội dung chính
Cập nhật mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:
Dưới đây là bảng mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025:
Mã số xã phường Tây Ninh | Tên đơn vị hành chính |
25459 | Phường Tân Ninh |
25480 | Phường Bình Minh |
25567 | Phường Ninh Thạnh |
25630 | Phường Long Hoa |
25633 | Phường Thanh Điền |
25645 | Phường Hòa Thành |
25654 | Phường Gò Dầu |
25672 | Phường Gia Lộc |
25708 | Phường Trảng Bàng |
25732 | Phường An Tịnh |
27694 | Phường Long An |
27712 | Phường Tân An |
27715 | Phường Khánh Hậu |
27787 | Phường Kiến Tường |
25486 | Xã Tân Biên |
25489 | Xã Tân Lập |
25498 | Xã Thạnh Bình |
25510 | Xã Trà Vong |
25516 | Xã Tân Châu |
25522 | Xã Tân Đông |
25525 | Xã Tân Hội |
25531 | Xã Tân Hòa |
25534 | Xã Tân Thành |
25549 | Xã Tân Phú |
25552 | Xã Dương Minh Châu |
25573 | Xã Cầu Khởi |
25579 | Xã Lộc Ninh |
25585 | Xã Châu Thành |
25588 | Xã Hảo Đước |
25591 | Xã Phước Vinh |
25606 | Xã Hòa Hội |
25621 | Xã Ninh Điền |
25657 | Xã Thạnh Đức |
25663 | Xã Phước Thạnh |
25666 | Xã Truông Mít |
25681 | Xã Bến Cầu |
25684 | Xã Long Chữ |
25702 | Xã Long Thuận |
25711 | Xã Hưng Thuận |
25729 | Xã Phước Chỉ |
27721 | Xã Tân Hưng |
27727 | Xã Hưng Điền |
27736 | Xã Vĩnh Thạnh |
27748 | Xã Vĩnh Châu |
27757 | Xã Vĩnh Hưng |
27763 | Xã Khánh Hưng |
27775 | Xã Tuyên Bình |
27793 | Xã Bình Hiệp |
27811 | Xã Bình Hòa |
27817 | Xã Tuyên Thạnh |
27823 | Xã Mộc Hóa |
27826 | Xã Tân Thạnh |
27838 | Xã Nhơn Hòa Lập |
27841 | Xã Hậu Thạnh |
27856 | Xã Nhơn Ninh |
27865 | Xã Thạnh Hóa |
27868 | Xã Bình Thành |
27877 | Xã Thạnh Phước |
27889 | Xã Tân Tây |
27898 | Xã Đông Thành |
27907 | Xã Mỹ Quý |
27925 | Xã Đức Huệ |
27931 | Xã Hậu Nghĩa |
27937 | Xã Đức Hòa |
27943 | Xã An Ninh |
27952 | Xã Hiệp Hòa |
27964 | Xã Đức Lập |
27976 | Xã Mỹ Hạnh |
27979 | Xã Hòa Khánh |
27991 | Xã Bến Lức |
27994 | Xã Thạnh Lợi |
28003 | Xã Lương Hòa |
28015 | Xã Bình Đức |
28018 | Xã Mỹ Yên |
28036 | Xã Thủ Thừa |
28051 | Xã Mỹ Thạnh |
28066 | Xã Mỹ An |
28072 | Xã Tân Long |
28075 | Xã Tân Trụ |
28087 | Xã Nhựt Tảo |
28093 | Xã Vàm Cỏ |
28108 | Xã Cần Đước |
28114 | Xã Rạch Kiến |
28126 | Xã Long Cang |
28132 | Xã Mỹ Lệ |
28138 | Xã Tân Lân |
28144 | Xã Long Hưu |
28159 | Xã Cần Giuộc |
28165 | Xã Phước Lý |
28177 | Xã Mỹ Lộc |
28201 | Xã Phước Vĩnh Tây |
28207 | Xã Tân Tập |
28210 | Xã Tầm Vu |
28222 | Xã Vĩnh Công |
28225 | Xã Thuận Mỹ |
28243 | Xã An Lục Long |
Trên đây là tổng hợp 96 mã số xã phường Tây Ninh sau thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất.
Cập nhật mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025 (Hình từ Internet)
Bản đồ tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập năm 2025
Để biết bản đồ tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập năm 2025 như thế nào cần tìm hiểu tỉnh Tây Ninh sáp nhập với tỉnh nào và đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập ra sao?
Theo đó, căn cứ Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tính được ban hành ngày 12/6/2025 có quy định về việc sáp nhập tỉnh Tây Ninh như sau:
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người.
- Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.
Đồng thời, theo Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025 thì sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.
Tham khảo bản đồ tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập năm 2025 thể hiện chi tiết ranh giới của các xã phường tỉnh Tây Ninh mới như sau:
Bản đồ tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập năm 2025
Quy định về cấu trúc mã số đơn vị hành chính mới nhất ra sao?
Căn cứ Điều 2 Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định về cấu trúc mã số đơn vị hành chính như sau:
Điều 2. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
1. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định này để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm:
a) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh (Phụ lục I kèm theo).
b) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã (Phụ lục II kèm theo).
2. Mã số cấp cho một đơn vị hành chính là số định danh duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình đơn vị hành chính đó tồn tại thực tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.
3. Cấu trúc mã số đơn vị hành chính
Mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
a) Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;
b) Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.
Như vậy, cấu trúc mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
- Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;
- Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.
Mã số mới này sẽ áp dụng kể từ ngày 1/7/2025.
Quy định về quản lý, sử dụng bảng danh mục và mã số đơn vị hành chính mới nhất
Căn cứ Điều 4 Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định về cquản lý, sử dụng bảng danh mục và mã số đơn vị hành chính như sau:
- Thủ tướng Chính phủ ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam. Bộ Tài chính (Cục Thống kê) có trách nhiệm quản lý hệ thống mã số đơn vị hành chính các cấp trong cả nước.
- Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thay đổi đơn vị hành chính, Bộ Tài chính (Cục Thống kê) có trách nhiệm sắp xếp, đóng mã số, cấp mã số đơn vị hành chính các cấp và thông báo kịp thời cho các đơn vị trong toàn quốc để thống nhất sử dụng.