Chính thức mã số xã phường tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập áp dụng từ ngày 1/7/2025
Mua bán nhà đất tại Tuyên Quang
Nội dung chính
Chính thức mã số xã phường tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập áp dụng từ ngày 1/7/2025
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định danh sách mã số xã phường tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Tuyên Quang sáp nhập còn 124 xã phường, trong đó có 117 xã, 07 phường. Sau sáp nhập, mã số tỉnh Tuyên Quang và mã số xã phường Tuyên Quang cũng có sự cập nhật mới và sẽ đưa vào hoạt động từ 1//7/2025.
Mã số tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập là: 08
Dưới đây là bảng mã số xã phường tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập tỉnh 2025:
Mã số xã phường tỉnh Tuyên Quang | Tên đơn vị hành chính |
00691 | Phường Hà Giang 2 |
00694 | Phường Hà Giang 1 |
02212 | Phường Nông Tiến |
02215 | Phường Minh Xuân |
02509 | Phường Mỹ Lâm |
02512 | Phường An Tường |
02524 | Phường Bình Thuận |
00700 | Xã Ngọc Đường |
00706 | Xã Phú Linh |
00715 | Xã Lũng Cú |
00721 | Xã Đồng Văn |
00733 | Xã Sà Phìn |
00745 | Xã Phó Bảng |
00763 | Xã Lũng Phìn |
00769 | Xã Mèo Vạc |
00778 | Xã Sơn Vĩ |
00787 | Xã Sủng Máng |
00802 | Xã Khâu Vai |
00808 | Xã Tát Ngà |
00817 | Xã Niêm Sơn |
00820 | Xã Yên Minh |
00829 | Xã Thắng Mố |
00832 | Xã Bạch Đích |
00847 | Xã Mậu Duệ |
00859 | Xã Ngọc Long |
00865 | Xã Đường Thượng |
00871 | Xã Du Già |
00874 | Xã Quản Bạ |
00883 | Xã Cán Tỷ |
00889 | Xã Nghĩa Thuận |
00892 | Xã Tùng Vài |
00901 | Xã Lùng Tám |
00913 | Xã Vị Xuyên |
00919 | Xã Minh Tân |
00922 | Xã Thuận Hòa |
00925 | Xã Tùng Bá |
00928 | Xã Thanh Thủy |
00937 | Xã Lao Chải |
00952 | Xã Cao Bồ |
00958 | Xã Thượng Sơn |
00967 | Xã Việt Lâm |
00970 | Xã Linh Hồ |
00976 | Xã Bạch Ngọc |
00982 | Xã Minh Sơn |
00985 | Xã Giáp Trung |
00991 | Xã Bắc Mê |
00994 | Xã Minh Ngọc |
01006 | Xã Yên Cường |
01012 | Xã Đường Hồng |
01021 | Xã Hoàng Su Phì |
01024 | Xã Bản Máy |
01033 | Xã Thàng Tín |
01051 | Xã Tân Tiến |
01057 | Xã Pờ Ly Ngài |
01075 | Xã Nậm Dịch |
01084 | Xã Hồ Thầu |
01090 | Xã Thông Nguyên |
01096 | Xã Pà Vầy Sủ |
01108 | Xã Xín Mần |
01117 | Xã Trung Thịnh |
01141 | Xã Nấm Dẩn |
01144 | Xã Quảng Nguyên |
01147 | Xã Khuôn Lùng |
01153 | Xã Bắc Quang |
01156 | Xã Vĩnh Tuy |
01165 | Xã Đồng Tâm |
01171 | Xã Tân Quang |
01180 | Xã Bằng Hành |
01192 | Xã Liên Hiệp |
01201 | Xã Hùng An |
01216 | Xã Đồng Yên |
01225 | Xã Tiên Nguyên |
01234 | Xã Yên Thành |
01237 | Xã Quang Bình |
01243 | Xã Tân Trịnh |
01246 | Xã Bằng Lang |
01255 | Xã Xuân Giang |
01261 | Xã Tiên Yên |
02221 | Xã Nà Hang |
02239 | Xã Thượng Nông |
02245 | Xã Côn Lôn |
02248 | Xã Yên Hoa |
02260 | Xã Hồng Thái |
02266 | Xã Lâm Bình |
02269 | Xã Thượng Lâm |
02287 | Xã Chiêm Hóa |
02296 | Xã Bình An |
02302 | Xã Minh Quang |
02305 | Xã Trung Hà |
02308 | Xã Tân Mỹ |
02317 | Xã Yên Lập |
02320 | Xã Tân An |
02332 | Xã Kiên Đài |
02350 | Xã Kim Bình |
02353 | Xã Hòa An |
02359 | Xã Tri Phú |
02365 | Xã Yên Nguyên |
02374 | Xã Hàm Yên |
02380 | Xã Bạch Xa |
02392 | Xã Phù Lưu |
02398 | Xã Yên Phú |
02404 | Xã Bình Xa |
02407 | Xã Thái Sơn |
02419 | Xã Thái Hòa |
02425 | Xã Hùng Đức |
02434 | Xã Lực Hành |
02437 | Xã Kiến Thiết |
02449 | Xã Xuân Vân |
02455 | Xã Hùng Lợi |
02458 | Xã Trung Sơn |
02470 | Xã Tân Long |
02473 | Xã Yên Sơn |
02494 | Xã Thái Bình |
02530 | Xã Nhữ Khê |
02536 | Xã Sơn Dương |
02545 | Xã Tân Trào |
02548 | Xã Bình Ca |
02554 | Xã Minh Thanh |
02572 | Xã Đông Thọ |
02578 | Xã Tân Thanh |
02608 | Xã Hồng Sơn |
02611 | Xã Phú Lương |
02620 | Xã Sơn Thủy |
02623 | Xã Trường Sinh |
Trên đây là toàn bộ mã số xã phường tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025.
Chính thức mã số xã phường tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập áp dụng từ ngày 1/7/2025 (Hình từ Internet)
Tỉnh Tuyên Quang giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất?
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh Lào Cai sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
[...]
Tỉnh Tuyên Quang giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất? Sau sáp nhập tỉnh vừa qua, tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ và Thái Nguyên. Ngoài ra, tỉnh Tuyên Quang cũng tiếp giáp với biên giới Trung Quốc.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Tuyên Quang mới sau sáp nhập là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
Hướng dẫn thu thập thông tin, tài liệu lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã mới nhất
Căn cứ Điều 34 Thông tư 29/2024/TT- BTNMT được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định hướng dẫn thu thập thông tin, tài liệu lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã như sau:
- Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp xã; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và của địa phương; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất .
- Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
+ Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
+ Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất.
- Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
+ Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
+ Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp xã (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp xã; các công trình hạ tầng của cấp xã; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của xã và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
+ Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
- Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.