Cập nhật mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng
Nội dung chính
Cập nhật mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025 như sau:
Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập còn 114 đơn vị hành chính cấp xã gồm: 67 xã, 45 phường, 02 đặc khu mới. Dưới đây là danh sách mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025:
STT | Mã số xã phường mới Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập | Tên đơn vị hành chính |
1 | 10507 | Phường Thành Đông |
2 | 10525 | Phường Hải Dương |
3 | 10532 | Phường Lê Thanh Nghị |
4 | 10537 | Phường Tân Hưng |
5 | 10543 | Phường Việt Hòa |
6 | 10546 | Phường Chí Linh |
7 | 10549 | Phường Chu Văn An |
8 | 10552 | Phường Nguyễn Trãi |
9 | 10570 | Phường Trần Hưng Đạo |
10 | 10573 | Phường Trần Nhân Tông |
11 | 10603 | Phường Lê Đại Hành |
12 | 10660 | Phường Ái Quốc |
13 | 10675 | Phường Kinh Môn |
14 | 10678 | Phường Bắc An Phụ |
15 | 10714 | Phường Nhị Chiểu |
16 | 10726 | Phường Phạm Sư Mạnh |
17 | 10729 | Phường Trần Liễu |
18 | 10744 | Phường Nguyễn Đại Năng |
19 | 10837 | Phường Nam Đồng |
20 | 10891 | Phường Tứ Minh |
21 | 11002 | Phường Thạch Khôi |
22 | 11311 | Phường Hồng Bàng |
23 | 11329 | Phường Ngô Quyền |
24 | 11359 | Phường Gia Viên |
25 | 11383 | Phường Lê Chân |
26 | 11407 | Phường An Biên |
27 | 11411 | Phường Đông Hải |
28 | 11413 | Phường Hải An |
29 | 11443 | Phường Kiến An |
30 | 11446 | Phường Phù Liễn |
31 | 11455 | Phường Đồ Sơn |
32 | 11473 | Phường Bạch Đằng |
33 | 11488 | Phường Lưu Kiếm |
34 | 11506 | Phường Lê Ích Mộc |
35 | 11533 | Phường Hòa Bình |
36 | 11542 | Phường Nam Triệu |
37 | 11557 | Phường Thiên Hương |
38 | 11560 | Phường Thủy Nguyên |
39 | 11581 | Phường An Dương |
40 | 11593 | Phường An Phong |
41 | 11602 | Phường Hồng An |
42 | 11617 | Phường An Hải |
43 | 11689 | Phường Hưng Đạo |
44 | 11692 | Phường Dương Kinh |
45 | 11737 | Phường Nam Đồ Sơn |
46 | 10606 | Xã Nam Sách |
47 | 10615 | Xã Hợp Tiến |
48 | 10633 | Xã Trần Phú |
49 | 10642 | Xã Thái Tân |
50 | 10645 | Xã An Phú |
51 | 10705 | Xã Nam An Phụ |
52 | 10750 | Xã Phú Thái |
53 | 10756 | Xã Lai Khê |
54 | 10792 | Xã An Thành |
55 | 10804 | Xã Kim Thành |
56 | 10813 | Xã Thanh Hà |
57 | 10816 | Xã Hà Bắc |
58 | 10843 | Xã Hà Nam |
59 | 10846 | Xã Hà Tây |
60 | 10882 | Xã Hà Đông |
61 | 10888 | Xã Cẩm Giang |
62 | 10903 | Xã Cẩm Giàng |
63 | 10909 | Xã Tuệ Tĩnh |
64 | 10930 | Xã Mao Điền |
65 | 10945 | Xã Kẻ Sặt |
66 | 10966 | Xã Bình Giang |
67 | 10972 | Xã Đường An |
68 | 10993 | Xã Thượng Hồng |
69 | 10999 | Xã Gia Lộc |
70 | 11020 | Xã Yết Kiêu |
71 | 11050 | Xã Gia Phúc |
72 | 11065 | Xã Trường Tân |
73 | 11074 | Xã Tứ Kỳ |
74 | 11086 | Xã Đại Sơn |
75 | 11113 | Xã Tân Kỳ |
76 | 11131 | Xã Chí Minh |
77 | 11140 | Xã Lạc Phượng |
78 | 11146 | Xã Nguyên Giáp |
79 | 11164 | Xã Vĩnh Lại |
80 | 11167 | Xã Tân An |
81 | 11203 | Xã Ninh Giang |
82 | 11218 | Xã Hồng Châu |
83 | 11224 | Xã Khúc Thừa Dụ |
84 | 11239 | Xã Thanh Miện |
85 | 11242 | Xã Nguyễn Lương Bằng |
86 | 11254 | Xã Bắc Thanh Miện |
87 | 11257 | Xã Hải Hưng |
88 | 11284 | Xã Nam Thanh Miện |
89 | 11503 | Xã Việt Khê |
90 | 11629 | Xã An Lão |
91 | 11635 | Xã An Trường |
92 | 11647 | Xã An Quang |
93 | 11668 | Xã An Khánh |
94 | 11674 | Xã An Hưng |
95 | 11680 | Xã Kiến Thụy |
96 | 11713 | Xã Nghi Dương |
97 | 11725 | Xã Kiến Minh |
98 | 11728 | Xã Kiến Hưng |
99 | 11749 | Xã Kiến Hải |
100 | 11755 | Xã Tiên Lãng |
101 | 11761 | Xã Quyết Thắng |
102 | 11779 | Xã Tân Minh |
103 | 11791 | Xã Tiên Minh |
104 | 11806 | Xã Chấn Hưng |
105 | 11809 | Xã Hùng Thắng |
106 | 11824 | Xã Vĩnh Bảo |
107 | 11836 | Xã Vĩnh Thịnh |
108 | 11842 | Xã Vĩnh Thuận |
109 | 11848 | Xã Vĩnh Hòa |
110 | 11875 | Xã Vĩnh Hải |
111 | 11887 | Xã Vĩnh Am |
112 | 11911 | Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm |
113 | 11914 | Đặc khu Cát Hải |
114 | 11948 | Đặc khu Bạch Long Vĩ |
Trên đây là danh sách mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025. Chi tiết mã số xã phường mới Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập đã được thể hiện tại bảng trên.
Cập nhật mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025 (Hình từ Internet)
Bản đồ Hải Phòng cập nhật mới sau sáp nhập tỉnh xã
Bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh 2025 giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trong thành phố. Bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh xã được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Dưới đây là Bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh xã 2025:
Bản đồ Hải Phòng cập nhật mới sau sáp nhập tỉnh xã (Hình từ Internet)
Tiêu chí sáp nhập tỉnh, thành theo Quyết định 759 là gì?
Ngày 14 tháng 4 năm 2025, Chính phủ ban hành Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục IV Phần thứ hai Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 có quy định về 06 Tiêu chí sáp nhập tỉnh, thành:
Theo đó, 06 Tiêu chí sáp nhập tỉnh, thành theo Quyết định 759 QĐ TTg 2025 bao gồm:
(1) Diện tích tự nhiên
(2) Quy mô dân số
(3) Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc.
(4) Tiêu chí về địa kinh tế
(5) Tiêu chí về địa chính trị
(6) Tiêu chí về quốc phòng, an ninh.
Căn cứ Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 cụ thể 06 Tiêu chí sáp nhập tỉnh, thành như sau:
(1) Diện tích tự nhiên
Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có diện tích tự nhiên không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:
- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: diện tích tự nhiên dưới 8.000 km²
- Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: diện tích tự nhiên dưới 5.000 km².
Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù (ĐVHC nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với ĐVHC nông thôn tương ứng): diện tích tự nhiên dưới 3.500 km².
- Thành phố trực thuộc trung ương: diện tích tự nhiên dưới 1.500 km².
(2) Quy mô dân số
Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có quy mô dân số không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:
- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: quy mô dân số dưới 900.000 người;
Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh miền núi, vùng cao có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 450.000 người.
- Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: quy mô dân số dưới 1.400.000 người;
Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh đồng bằng có biên giới quốc gia trên đất liền và có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 700.000 người,
- Thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số dưới 1.000.000 người.
Tiêu chuẩn khi được áp dụng đặc thù khi có đồng thời 02 yếu tố:
+ Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;
+ Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: dưới 500.000 người.
(3) Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc: Đơn vị hành chính cấp tỉnh có yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc tương đồng, bảo đảm khối đoàn kết gắn bó của cộng đồng dân cư; giữ gìn và phát huy văn hóa, lịch sử, dân tộc của mỗi địa phương.
(4) Tiêu chí về địa kinh tế: Đơn vị hành chính cấp tỉnh có vị trí địa lý liền kề, điều kiện tự nhiên, hạ tầng giao thông, sự phân bố và tổ chức các không gian kinh tế, quy mô và trình độ phát triển kinh tế phù hợp nhằm bảo đảm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế của mỗi địa phương, hỗ trợ lẫn nhau đề thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội chung của ĐVHC sau sắp xếp.
(5) Tiêu chí về địa chính trị: Cân nhắc kỹ các yếu tố về trình độ, năng lực quản lý của cấp ủy, chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số, việc ứng dụng công nghệ thông tin của chính quyền địa phương và người dân.
(6) Tiêu chí về quốc phòng, an ninh: Việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đặc biệt xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc tại các địa bàn trọng yếu, khu vực đáo, quần đảo và vùng biên giới.
Trường hợp việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh đã phù hợp với định hưởng của cấp có thẩm quyền và bảo đảm các tiêu chí của ĐVHC cấp tỉnh nêu trên thì không xem xét điều kiện và không đánh giá tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.