Cập nhật mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cập nhật mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025. Tiêu chí sáp nhập tỉnh, thành theo Quyết định 759 là gì?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Cập nhật mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025

    Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025 như sau:

    Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập còn 114 đơn vị hành chính cấp xã gồm: 67 xã, 45 phường, 02 đặc khu mới. Dưới đây là danh sách mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025:

    STT

    Mã số xã phường mới Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập

    Tên đơn vị hành chính

    1

    10507

    Phường Thành Đông

    2

    10525

    Phường Hải Dương

    3

    10532

    Phường Lê Thanh Nghị

    4

    10537

    Phường Tân Hưng

    5

    10543

    Phường Việt Hòa

    6

    10546

    Phường Chí Linh

    7

    10549

    Phường Chu Văn An

    8

    10552

    Phường Nguyễn Trãi

    9

    10570

    Phường Trần Hưng Đạo

    10

    10573

    Phường Trần Nhân Tông

    11

    10603

    Phường Lê Đại Hành

    12

    10660

    Phường Ái Quốc

    13

    10675

    Phường Kinh Môn

    14

    10678

    Phường Bắc An Phụ

    15

    10714

    Phường Nhị Chiểu

    16

    10726

    Phường Phạm Sư Mạnh

    17

    10729

    Phường Trần Liễu

    18

    10744

    Phường Nguyễn Đại Năng

    19

    10837

    Phường Nam Đồng

    20

    10891

    Phường Tứ Minh

    21

    11002

    Phường Thạch Khôi

    22

    11311

    Phường Hồng Bàng

    23

    11329

    Phường Ngô Quyền

    24

    11359

    Phường Gia Viên

    25

    11383

    Phường Lê Chân

    26

    11407

    Phường An Biên

    27

    11411

    Phường Đông Hải

    28

    11413

    Phường Hải An

    29

    11443

    Phường Kiến An

    30

    11446

    Phường Phù Liễn

    31

    11455

    Phường Đồ Sơn

    32

    11473

    Phường Bạch Đằng

    33

    11488

    Phường Lưu Kiếm

    34

    11506

    Phường Lê Ích Mộc

    35

    11533

    Phường Hòa Bình

    36

    11542

    Phường Nam Triệu

    37

    11557

    Phường Thiên Hương

    38

    11560

    Phường Thủy Nguyên

    39

    11581

    Phường An Dương

    40

    11593

    Phường An Phong

    41

    11602

    Phường Hồng An

    42

    11617

    Phường An Hải

    43

    11689

    Phường Hưng Đạo

    44

    11692

    Phường Dương Kinh

    45

    11737

    Phường Nam Đồ Sơn

    46

    10606

    Xã Nam Sách

    47

    10615

    Xã Hợp Tiến

    48

    10633

    Xã Trần Phú

    49

    10642

    Xã Thái Tân

    50

    10645

    Xã An Phú

    51

    10705

    Xã Nam An Phụ

    52

    10750

    Xã Phú Thái

    53

    10756

    Xã Lai Khê

    54

    10792

    Xã An Thành

    55

    10804

    Xã Kim Thành

    56

    10813

    Xã Thanh Hà

    57

    10816

    Xã Hà Bắc

    58

    10843

    Xã Hà Nam

    59

    10846

    Xã Hà Tây

    60

    10882

    Xã Hà Đông

    61

    10888

    Xã Cẩm Giang

    62

    10903

    Xã Cẩm Giàng

    63

    10909

    Xã Tuệ Tĩnh

    64

    10930

    Xã Mao Điền

    65

    10945

    Xã Kẻ Sặt

    66

    10966

    Xã Bình Giang

    67

    10972

    Xã Đường An

    68

    10993

    Xã Thượng Hồng

    69

    10999

    Xã Gia Lộc

    70

    11020

    Xã Yết Kiêu

    71

    11050

    Xã Gia Phúc

    72

    11065

    Xã Trường Tân

    73

    11074

    Xã Tứ Kỳ

    74

    11086

    Xã Đại Sơn

    75

    11113

    Xã Tân Kỳ

    76

    11131

    Xã Chí Minh

    77

    11140

    Xã Lạc Phượng

    78

    11146

    Xã Nguyên Giáp

    79

    11164

    Xã Vĩnh Lại

    80

    11167

    Xã Tân An

    81

    11203

    Xã Ninh Giang

    82

    11218

    Xã Hồng Châu

    83

    11224

    Xã Khúc Thừa Dụ

    84

    11239

    Xã Thanh Miện

    85

    11242

    Xã Nguyễn Lương Bằng

    86

    11254

    Xã Bắc Thanh Miện

    87

    11257

    Xã Hải Hưng

    88

    11284

    Xã Nam Thanh Miện

    89

    11503

    Xã Việt Khê

    90

    11629

    Xã An Lão

    91

    11635

    Xã An Trường

    92

    11647

    Xã An Quang

    93

    11668

    Xã An Khánh

    94

    11674

    Xã An Hưng

    95

    11680

    Xã Kiến Thụy

    96

    11713

    Xã Nghi Dương

    97

    11725

    Xã Kiến Minh

    98

    11728

    Xã Kiến Hưng

    99

    11749

    Xã Kiến Hải

    100

    11755

    Xã Tiên Lãng

    101

    11761

    Xã Quyết Thắng

    102

    11779

    Xã Tân Minh

    103

    11791

    Xã Tiên Minh

    104

    11806

    Xã Chấn Hưng

    105

    11809

    Xã Hùng Thắng

    106

    11824

    Xã Vĩnh Bảo

    107

    11836

    Xã Vĩnh Thịnh

    108

    11842

    Xã Vĩnh Thuận

    109

    11848

    Xã Vĩnh Hòa

    110

    11875

    Xã Vĩnh Hải

    111

    11887

    Xã Vĩnh Am

    112

    11911

    Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm

    113

    11914

    Đặc khu Cát Hải

    114

    11948

    Đặc khu Bạch Long Vĩ

    Trên đây là danh sách mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025. Chi tiết mã số xã phường mới Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập đã được thể hiện tại bảng trên.

    Cập nhật mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025

    Cập nhật mã số đơn vị hành chính cấp xã Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập 2025 (Hình từ Internet)

    Bản đồ Hải Phòng cập nhật mới sau sáp nhập tỉnh xã

    Bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh 2025 giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trong thành phố. Bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh xã được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.

    Dưới đây là Bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh xã 2025:

    Bản đồ Hải Phòng cập nhật mới sau sáp nhập tỉnh

    Bản đồ Hải Phòng cập nhật mới sau sáp nhập tỉnh xã (Hình từ Internet)

    Tiêu chí sáp nhập tỉnh, thành theo Quyết định 759 là gì?

    Ngày 14 tháng 4 năm 2025, Chính phủ ban hành Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.

    Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục IV Phần thứ hai Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 có quy định về 06 Tiêu chí sáp nhập tỉnh, thành:

    Theo đó, 06 Tiêu chí sáp nhập tỉnh, thành theo Quyết định 759 QĐ TTg 2025 bao gồm:

    (1) Diện tích tự nhiên

    (2) Quy mô dân số

    (3) Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc.

    (4) Tiêu chí về địa kinh tế

    (5) Tiêu chí về địa chính trị

    (6) Tiêu chí về quốc phòng, an ninh.

    Căn cứ Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 cụ thể 06 Tiêu chí sáp nhập tỉnh, thành như sau:

    (1) Diện tích tự nhiên

    Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có diện tích tự nhiên không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:

    - Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: diện tích tự nhiên dưới 8.000 km²

    - Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: diện tích tự nhiên dưới 5.000 km².

    Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù (ĐVHC nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với ĐVHC nông thôn tương ứng): diện tích tự nhiên dưới 3.500 km².

    - Thành phố trực thuộc trung ương: diện tích tự nhiên dưới 1.500 km².

    (2) Quy mô dân số

    Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có quy mô dân số không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:

    - Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: quy mô dân số dưới 900.000 người;

    Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh miền núi, vùng cao có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 450.000 người.

    - Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: quy mô dân số dưới 1.400.000 người;

    Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh đồng bằng có biên giới quốc gia trên đất liền và có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 700.000 người,

    - Thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số dưới 1.000.000 người.

    Tiêu chuẩn khi được áp dụng đặc thù khi có đồng thời 02 yếu tố:

    + Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;

    + Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: dưới 500.000 người.

    (3) Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc: Đơn vị hành chính cấp tỉnh có yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc tương đồng, bảo đảm khối đoàn kết gắn bó của cộng đồng dân cư; giữ gìn và phát huy văn hóa, lịch sử, dân tộc của mỗi địa phương.

    (4) Tiêu chí về địa kinh tế: Đơn vị hành chính cấp tỉnh có vị trí địa lý liền kề, điều kiện tự nhiên, hạ tầng giao thông, sự phân bố và tổ chức các không gian kinh tế, quy mô và trình độ phát triển kinh tế phù hợp nhằm bảo đảm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế của mỗi địa phương, hỗ trợ lẫn nhau đề thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội chung của ĐVHC sau sắp xếp.

    (5) Tiêu chí về địa chính trị: Cân nhắc kỹ các yếu tố về trình độ, năng lực quản lý của cấp ủy, chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số, việc ứng dụng công nghệ thông tin của chính quyền địa phương và người dân.

    (6) Tiêu chí về quốc phòng, an ninh: Việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đặc biệt xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc tại các địa bàn trọng yếu, khu vực đáo, quần đảo và vùng biên giới.

    Trường hợp việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh đã phù hợp với định hưởng của cấp có thẩm quyền và bảo đảm các tiêu chí của ĐVHC cấp tỉnh nêu trên thì không xem xét điều kiện và không đánh giá tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

    saved-content
    unsaved-content
    89