Luật Đất đai 2024

Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

Số hiệu 23/2025/TT-BNNMT
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ngày ban hành 20/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính
Loại văn bản Thông tư
Người ký Lê Minh Ngân
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2025/TT-BNNMT

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đất đai;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai, bao gồm:

1. Quy định chi tiết một số nội dung tại nghị định của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường để thực hiện phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực đất đai.

Chương II

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG  TƯ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

“a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã và các tài liệu khác có liên quan; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;”;

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 điểm a khoản 2 như sau:

“2. Rà soát, tổng hợp, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:

a) Các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, trừ các đơn vị hành chính cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 16 như sau:

“a) Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và cấp tỉnh xác định theo quy định sau đây:

Đơn vị hành chính

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Cấp xã

Từ 120 đến 500

1:2.000

Trên 500 đến 3.000

1:5.000

Trên 3.000 đến 12.000

1:10.000

Trên 12.000

1:25.000

Cấp tỉnh

Dưới 100.000

1:25.000

Từ 100.000 đến 350.000

1:50.000

Trên 350.000

1:100.000

Trường hợp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của đơn vị hành chính có hình dạng đường địa giới phức tạp khó thể hiện nội dung khi lập bản đồ ở tỷ lệ theo quy định như chiều dài và chiều rộng lớn hơn nhau nhiều thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định nêu trên trong phạm vi từ tỷ lệ 1:2.000 đến 1:100.000.”.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 17 như sau:

“d) Nhóm lớp giao thông và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên xã trở lên. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã;”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 21 như sau:

“3. Việc kiểm tra, nghiệm thu công trình, sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.”.

5. Sửa đổi, bổ sung mục 8 phần I Phụ lục V như sau:

“8. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh được lập theo kinh tuyến trục của tỉnh, thành phố quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT.”.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 09/2024/TT- BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

1. Bổ sung Bảng “2.2.3.4. Nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư như sau:

“2.2.3.4. Nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã a) Lớp quy hoạch sử dụng đất cấp xã dạng vùng

Tên lớp dữ liệu: QuyHoachSDDXa_Poly

Kiểu dữ liệu không gian: Dữ liệu dạng vùng (GM_Polygon)

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

vungQuyHoachXaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng  trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Mã đơn vị hành chính cấp xã

maDVHCXa

Chuỗi ký tự

CharacterString

5

Là mã số đơn  vị hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục  và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Tên vùng quy hoạch

tenVungQuyHoach

Chuỗi ký tự

CharacterString

50

Tên vùng quy hoạch

Mã mục đích sử dụng theo quy hoạch

mucDichSuDungQH

Chuỗi ký tự

CharacterString

3

Được xác định trong bảng mã: “Mục đích sử dụng theo quy hoạch”

Diện tích

dienTich

Số thực

Real

 

Là diện tích quy hoạch, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Diện tích phân bổ

dienTichPhanBo

Số thực

Real

 

Là diện tích được quy hoạch cấp trên phân bổ, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Diện tích xác định

dienTichXd

Số thực

Real

 

Là diện tích được xác định trong cấp lập quy hoạch, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Năm lập quy hoạch

namQuyHoach

Số nguyên

Integer

4

Là năm lập quy hoạch

Dữ liệu đồ họa

geo

Dữ liệu dạng vùng

GM_Polygon

 

Là dữ liệu đồ họa của đối tượng

b) Lớp quy hoạch sử dụng đất cấp xã dạng tuyến

Tên lớp dữ liệu: QuyHoachSDDXa_Line

Kiểu dữ liệu không gian: Dữ liệu dạng đường (GM_Polyline)

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

tuyenQuyHoach_XaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Mã đơn vị hành chính cấp xã

maDVHCXa

Chuỗi ký tự

CharacterString

5

Là mã số đơn vị hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục  và  mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Tên tuyến quy hoạch

tenTuyenQuyHoach

Chuỗi ký tự

CharacterString

50

Tên tuyến quy hoạch

Mã mục đích sử dụng theo quy hoạch

mucDichSuDungQH

Chuỗi ký tự

CharacterString

3

Được xác định trong bảng mã: “Mục đích sử dụng theo quy hoạch”

Diện tích

dienTich

Số thực

Real

 

Là diện tích quy hoạch, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Diện tích phân bổ

dienTichPhanBo

Số thực

Real

 

Là diện tích được quy hoạch cấp trên phân bổ, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Diện tích xác định

dienTichXd

Số thực

Real

 

Là diện tích được xác định trong cấp lập quy hoạch, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Năm lập quy hoạch

namQuyHoach

Số nguyên

Integer

4

Là năm lập quy hoạch

Dữ liệu đồ họa

geo

Dữ liệu dạng đường

GM_Polyline

 

Là dữ liệu đồ họa của đối tượng

c) Lớp quy hoạch sử dụng đất cấp xã dạng điểm

Tên lớp dữ liệu: QuyHoachSDDXa_Point

Kiểu dữ liệu không gian: Dữ liệu dạng điểm (GM_Point)

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

diemQuyHoach_XaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Mã đơn vị hành chính cấp xã

maDVHCXa

Chuỗi ký tự

CharacterString

5

Là mã  số đơn  vị hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Tên điểm quy hoạch

tenDiemQuyHoach

Chuỗi ký tự

CharacterString

50

Tên điểm quy hoạch

Mã mục đích sử dụng theo quy hoạch

mucDichSuDungQH

Chuỗi ký tự

CharacterString

3

Được xác định trong bảng mã: “Mục đích sử dụng theo quy hoạch”

Diện tích

dienTich

Số thực

Real

 

Là diện tích quy hoạch,  đơn vị  tính theo héc-ta (ha)

Diện tích phân bổ

dienTichPhanBo

Số thực

Real

 

Là diện tích được quy hoạch cấp trên phân bổ, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Diện tích xác định

dienTichXd

Số thực

Real

 

Là diện tích được xác định trong cấp lập quy hoạch, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Năm lập quy hoạch

namQuyHoach

Số nguyên

Integer

4

Là năm lập quy hoạch

Dữ liệu đồ họa

geo

Dữ liệu dạng điểm

GM_Point

 

Là dữ  liệu đồ họa của đối tượng

d) Lớp vùng các khu vực bảo vệ nghiêm ngặt

Tên lớp dữ liệu: KhuVucBaoVeNghiemNgat_Xa

Kiểu dữ liệu không gian: Dữ liệu dạng vùng (GM_Polygon)

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

khuVucBVNNXaID

Chuỗi ký tự

Character String

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Mã đơn vị hành chính cấp xã

maDVHCXa

Chuỗi ký tự

Character String

5

Là mã số đơn vị hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Tên vùng cần bảo vệ

tenVungBaoVe

Chuỗi ký tự

Character String

50

Tên vùng quy hoạch

Mã mục đích sử dụng theo quy hoạch

mucDichSuDungQH

Chuỗi ký tự

Character String

3

Được xác định trong bảng mã: “Mục đích sử dụng theo quy hoạch”

Diện tích

dienTich

Số thực

Real

 

Là diện tích quy hoạch, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Dữ liệu đồ họa

geo

Dữ liệu dạng vùng

GM_Poly gon

 

Là dữ liệu đồ họa của đối tượng

đ) Lớp vùng khu vực lấn biển sử dụng cho mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp

Tên lớp dữ liệu: KhuVucLanBien_Xa

Kiểu dữ liệu không gian: Dữ liệu dạng vùng (GM_Polygon)

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

khuVucLanBien_XaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự  động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Mã đơn vị hành chính cấp xã

maDVHCXa

Chuỗi ký tự

CharacterString

5

Là mã số đơn vị hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Tên vùng lấn biển

tenVungBaoVe

Chuỗi ký tự

CharacterString

50

Tên vùng quy hoạch

Mã mục đích sử dụng theo quy hoạch

mucDichSuDungQH

Chuỗi ký tự

CharacterString

3

Được xác định trong bảng mã: “Mục đích sử dụng theo quy hoạch”

Diện tích

dienTich

Số thực

Real

 

Là diện tích quy hoạch, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Dữ liệu đồ họa

geo

Dữ liệu dạng vùng

GM_Polygon

 

Là dữ  liệu đồ  họa của đối tượng

e) Lớp kế hoạch sử dụng đất cấp xã dạng vùng

Tên lớp dữ liệu: KeHoachSDDXa_Poly

Kiểu dữ liệu không gian: Dữ liệu dạng vùng (GM_Polygon)

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

keHoachSDDCapXaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Vùng kế hoạch sử dụng đất ID

vungKeHoachCapXaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là khóa ngoại để xác định vùng kế hoạch sử dụng đất của vùng kế hoạch nào

Liên kết dự án kế hoạch

congTrinhKeHoach_XaId

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là khóa liên kết đến dữ liệu thuộc tính của công trình quy hoạch

Mã đơn  vị hành chính cấp xã

maDVHCXa

Chuỗi ký tự

CharacterString

5

Là mã số đơn vị hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Tên vùng kế hoạch

tenVungKeHoach

Chuỗi ký tự

CharacterString

50

Tên vùng quy hoạch

Mã mục đích sử dụng theo kế hoạch

mucDichSuDungKH

Chuỗi ký tự

CharacterString

3

Được xác định trong bảng mã: “Mục đích sử  dụng theo kế hoạch”

Diện tích

dienTich

Real

Số thực

 

Là diện tích thực hiện trong năm kế hoạch, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Năm lập quy hoạch

namQuyHoach

Số nguyên

Integer

4

Là năm lập quy hoạch

Năm lập kế hoạch

namLapKH

Số nguyên

Integer

4

Là năm lập kế hoạch

Dữ liệu đồ họa

geo

Dữ liệu dạng vùng

GM_Polyg on

 

Là dữ liệu đồ họa của đối tượng

g) Lớp kế hoạch sử dụng đất cấp xã dạng tuyến

Tên lớp dữ liệu: KeHoachSDDPXa_Line

Kiểu dữ liệu không gian: Dữ liệu dạng đường (GM_Polyline)

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

keHoachSDDCapXaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Tuyến kế hoạch sử dụng đất ID

tuyenKeHoachCapXaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là khóa ngoại để xác định vùng kế hoạch sử dụng đất của tuyến kế hoạch nào

Liên kết dự án kế hoạch

congTrinhKeHoach_XaId

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là khóa liên kết đến dữ liệu thuộc tính của công trình quy hoạch

Mã đơn vị hành chính cấp

maDVHCXa

Chuỗi ký tự

CharacterString

5

Là mã số đơn vị hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Tên tuyến kế hoạch

tenTuyenKeHoach

Chuỗi ký tự

CharacterString

50

Tên tuyến kế hoạch

Mã mục đích sử dụng theo kế hoạch

mucDichSuDungKH

Chuỗi ký tự

CharacterString

3

Được xác định trong bảng mã: “Mục đích sử dụng theo kế hoạch”

Diện tích

dienTich

Real

Số thực

 

Là diện tích thực hiện trong năm kế hoạch, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Năm lập quy hoạch

namQuyHoach

Số nguyên

Integer

4

Là năm lập quy hoạch

Năm lập kế hoạch

namLapKH

Số nguyên

Integer

4

Là năm lập kế hoạch

Dữ liệu đồ họa

geo

Dữ liệu dạng đường

GM_Polyline

 

Là dữ liệu đồ họa của đối tượng

h) Lớp khu chức năng cấp xã

Tên lớp dữ liệu: KhuChucNangCapXa

Kiểu dữ liệu không gian: Dữ liệu dạng vùng (GM_Polygon)

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

khuChucNangCap XaID

Chuỗi ký tự

Character String

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Tên khu chức năng

tenKhuChucNang

Chuỗi ký tự

Character String

50

Tên khu chức năng

Mã loại khu chức năng cấp xã

loaiKhuChucNang

Chuỗi ký tự

Character String

3

Được xác định trong bảng mã: “Loại khu chức năng cấp xã”

Năm lập quy hoạch

namQuyHoach

Số nguyên

Integer

4

Là năm lập quy hoạch

Dữ liệu đồ họa

geo

Dữ liệu dạng vùng

GM_Poly gon

 

Là dữ liệu đồ họa của đối tượng

i) Lớp kế hoạch sử dụng đất cấp xã dạng điểm

Tên lớp dữ liệu: KeHoachSDDXa_Point

Kiểu dữ liệu không gian: Dữ liệu dạng điểm (GM_Point)

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

keHoachSDDCapXaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Điểm kế hoạch sử dụng đất ID

diemKeHoachCapXaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là khóa  ngoại để xác định điểm kế hoạch sử dụng đất của kế hoạch nào

Liên kết dự án kế hoạch

congTrinhKeHoach_XaId

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Là khóa liên kết đến dữ liệu thuộc tính của công trình kế hoạch

Mã đơn vị hành chính cấp xã

maDVHCXa

Chuỗi ký tự

CharacterString

5

Là mã số đơn vị hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Tên điểm kế hoạch

tenDiemQuyHoachKeHoach

Chuỗi ký tự

CharacterString

50

Tên điểm kế hoạch

Mã mục đích sử dụng theo kế hoạch

mucDichSuDungKH

Chuỗi ký tự

CharacterString

3

Được xác định trong bảng mã: “Mục đích sử dụng theo kế hoạch”

Diện tích

dienTich

Real

Số thực

 

Là diện tích thực hiện trong năm kế hoạch, đơn vị tính theo héc-ta (ha)

Năm lập quy hoạch

namQuyHoach

Số nguyên

Integer

4

Là năm lập quy hoạch

Năm lập kế hoạch

namLapKH

Số nguyên

Integer

4

Là năm lập kế hoạch

Dữ liệu đồ họa

geo

Dữ liệu dạng điểm

GM_Point

 

Là dữ liệu đồ họa của đối tượng

2. Bổ sung Bảng “3.3.4. Nhóm dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã” tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư như sau:

“3.3.4. Nhóm dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã

a) Dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất cấp xã

Tên bảng dữ liệu: TTQuyHoachSDD_Xa

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

ttQuyHoachSDDXaID

Chuỗi kí tự

CharacterString

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Mã đơn vị hành chính cấp xã

maDVHCXa

Chuỗi ký tự

CharacterString

5

Là mã số đơn vị hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Năm thành lập

namThanhLap

Số nguyên

Integer

4

Là năm thành lập bản đồ

Tỷ lệ bản đồ

tyLeBanDo

Số nguyên

Integer

10

Là mẫu số tỷ lệ của bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Chỉ áp dụng thuộc tính này trong trường hợp xây dựng dữ liệu quy hoạch từ nguồn bản đồ quy hoạch, kế hoạch   sử dụng đất đã thành lập trước đây

Nguồn thành lập

nguonThanhLap

Chuỗi kí tự

CharacterString

20

Là nguồn tài liệu  dùng để thành lập bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Cơ quan duyệt

coQuanDuyet

Chuỗi kí tự

CharacterString

50

Là tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bản đồ quy hoạch,  kế hoạch sử dụng đất

Cơ quan lập

coQuanLap

Chuỗi kí tự

CharacterString

50

Là tên cơ quan thành lập bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Đơn vị tư vấn

donViTuVan

Chuỗi kí tự

CharacterString

50

Là tên đơn vị tư vấn lập bản đồ quy hoạch, kế hoạch  sử dụng đất cấp tỉnh

Ngày phê duyệt

ngayPheDuyet

Ngày tháng

Date

10

Là ngày phê duyệt bản đồ  quy hoạch  sử dụng cấp tỉnh

Liên kết file

 

 

 

 

Liên kết đến dữ liệu phi cấu trúc

b) Dữ liệu về kế hoạch sử dụng đất cấp xã

Tên bảng dữ liệu: TTKeHoachSDD_Xa

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

ttKeHoachSDDXaID

Chuỗi kí tự

CharacterString

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Mã đơn vị hành chính cấp xã

maDVHCXa

Chuỗi ký tự

CharacterString

5

Là mã số đơn vị hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Năm thành lập

namThanhLap

Số nguyên

Integer

4

Là năm thành lập bản đồ

Tỷ lệ bản đồ

tyLeBanDo

Số nguyên

Integer

10

Là mẫu số tỷ lệ của bản đồ kế hoạch sử dụng đất. Chỉ áp dụng thuộc tính này trong trường hợp xây dựng dữ liệu kế hoạch  từ nguồn  bản đồ kế hoạch sử dụng đất đã thành lập trước đây

Nguồn thành lập

nguonThanhLap

Chuỗi kí tự

CharacterString

20

Là nguồn tài liệu dùng để thành lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất

Cơ quan duyệt

coQuanDuyet

Chuỗi kí tự

CharacterString

50

Là tên cơ quan có thẩm quyền   phê duyệt bản đồ kế hoạch sử dụng đất

Cơ quan lập

coQuanLap

Chuỗi kí tự

CharacterString

50

Là tên cơ quan thành lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất

Đơn vị tư vấn

donViTuVan

Chuỗi kí tự

CharacterString

50

Là tên đơn vị tư vấn lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Ngày phê duyệt

ngayPheDuyet

Ngày tháng

Date

10

Là ngày phê duyệt bản đồ kế hoạch sử dụng cấp tỉnh

Liên kết file

 

 

 

 

Liên kết đến dữ liệu phi cấu trúc

c) Dữ liệu về công trình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã

Tên bảng dữ liệu: CongTrinhQHKH_Xa

Trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài trường

Mô tả

Tên trường thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Mã đối tượng

CongTrinhKeHoachXaID

Chuỗi kí tự

CharacterString

 

Là dãy ký tự xác định duy nhất đối tượng trong một bảng dữ liệu, được khởi tạo tự động và sử dụng làm khóa chính trong mô hình dữ liệu quan hệ

Mã đơn vị hành chính cấp xã

maDVHCXa

Chuỗi ký tự

CharacterString

5

Là mã số đơn vị hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

Tên công trình dự án

tenCongTrinh

Chuỗi ký tự

CharacterString

20

Tên công trình, dự án

Loại công trình

loaiCongTrinh

Chuỗi ký tự

CharacterString

10

Là loại công trình quy hoạch hoặc kế hoạch

Diện tích

dienTich

Số thực

Real

 

Là diện tích của công trình, dự án

Diện tích tăng thêm

dienTichTangThem

Số thực

Real

 

Là diện tích của công trình được xác định tăng thêm

Mã mục đích sử dụng theo kế hoạch

mucDichSuDungKH

Số nguyên

Integer

3

Là mục đích sử dụng theo kế hoạch nằm trong danh mục bảng mã

Mục đích, diện tích chuyển mục đích sử dụng

mucDichSuDungChuyenM DSD

Chuỗi ký tự

CharacterString

50

Là mục đích kèm diện tích cần chuyển mục đích sử dụng ví dụ LUC(500)+CLN( 1000)

Năm lập kế hoạch

namKeHoach

Số nguyên

Integer

4

Là năm lập kế hoạch

Năm thực hiện

namThucHien

Số nguyên

Integer

4

Là năm thực hiện theo kế hoạch

Ghi chú

ghiChu

Chuỗi ký tự

CharacterString

255

Ghi chú công trình dự án cấp xã

Liên kết không gian vùng quy hoạch

vungQuyHoachXaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Liên kết đến không gian vùng quy hoạch

Liên kết không gian điểm quy hoạch

diemQuyHoach_XaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Liên kết đến không gian vùng quy hoạch

Liên kết không gian vùng kế hoạch

vungKeHoachCapXaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Liên kết đến không gian vùng kế hoạch

Liên kết không gian điểm kế hoạch

diemKeHoachCapXaID

Chuỗi ký tự

CharacterString

 

Liên kết đến không gian vùng kế hoạch

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 ngày 7 tháng 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 8 như sau: “b) Việc thể hiện hình thức sử dụng đất như sau:

- Hình thức sử dụng đất riêng được thể hiện: “Sử dụng riêng”;

- Hình thức sử dụng đất chung được thể hiện: “Sử dụng chung”;

- Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất thì thể hiện: “Sử dụng chung của vợ và chồng (hoặc Sử dụng chung của nhóm người được cấp Giấy chứng nhận)”;

- Trường hợp thửa đất có nhà chung cư, công trình xây dựng khác mà chủ đầu tư đã bán căn hộ, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng đầu tiên thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng thể hiện “Sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ chung cư (hoặc công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng)”;

- Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất thì thể hiện: “… m2  sử dụng chung; … m2  sử dụng riêng”;

- Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng; ghi “Sử dụng chung” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng chung. Ví dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hằng năm 200m2”.”.

2. Bổ sung một khổ vào cuối khoản 3 Điều 10 như sau:

“Trường hợp tài sản thuộc quyền sở hữu của vợ và chồng hoặc của nhóm người sở hữu thì thể hiện: “Sở hữu chung của vợ và chồng (hoặc Sở hữu chung của nhóm người được cấp Giấy chứng nhận).”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 15 như sau:

“3. Hai (02) ký tự đầu tiên của Mã Giấy chứng nhận thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cụ thể như sau:

a) Trường hợp cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “T1”;

b) Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T2”;

c) Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T3”;

d) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “X1”;

đ) Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “X2”.”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 26 như sau:

“3. Cơ quan chủ trì bàn giao hồ sơ địa chính quy định như sau:

a) Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính giữa đơn vị tư vấn xây dựng hồ sơ địa chính với Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường; giữa các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp có điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính;

b) Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc giữa các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; bàn giao bản sao hồ sơ địa chính giữa Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Ủy ban nhân dân cấp xã; bàn giao hồ sơ địa chính giữa các đơn vị hành chính cấp xã do điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính.”.

5. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 1 Điều 38 như sau:

“b) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:

        CHỦ TỊCH

ỦY BAN NHÂN DÂN … (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã)

 

Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân, họ và tên người ký;

c) Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Sở Nông nghiệp và Môi trường thì ghi như sau:

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG … (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

                     GIÁM ĐỐC

 

Chữ ký, đóng dấu của Sở Nông nghiệp và Môi trường và họ tên người ký;”.

6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 02 như sau:

“PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT VỀ GIẤY NGUYÊN LIỆU ĐỂ IN PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

STT

Nội dung

Đơn vị

Chỉ tiêu kỹ thuật sau lão hóa

Ghi chú

1

Thành phần bột giấy

 

Bột hóa học tẩy trắng

 

2

Loại giấy

 

Giấy in Offset Woodfree

 

3

Khổ giấy

mm

210x297

 

4

Định lượng

g/m2

(165 - 170) ±4%

1. Định lượng của giấy nguyên liệu khi cung cấp  từ 165g/m2 đến 170g/m2.

2. Định lượng của giấy nguyên liệu khi kiểm tra có biên độ từ 158,4g/m2 đến 176,8g/m2.

5

Độ dầy

µm

(214-220) ±5

1. Độ dầy của giấy nguyên liệu khi cung cấp từ 214 µm đến 220 µm.

2. Độ dầy của giấy nguyên liệu khi kiểm tra có biên độ từ 209 µm đến 225 µm.

6

Độ bền kéo:

 

 

 

 

- Chiều dọc

kg/15mm

≥ 10,0

 

 

- Chiều ngang

kg/15mm

≥ 5,0

 

7

Độ bền xé:

 

 

 

 

- Chiều dọc

g

≥ 90

 

 

- Chiều ngang

g

≥ 90

 

8

Độ chịu bục

kPa

350

 

9

Độ trắng ISO

%

≥ 95

 

10

pH nước chiết

 

7,0 - 10,0

 

11

Độ đục

%

≥ 85

 

12

Độ nhẵn Bekk

giây

≥ 20,0

 

13

Độ hút nước Cobb 60

g/m2

20-25

 

14

Tuổi thọ

năm

> 100-<300

 

7. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 03 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung nội dung a điểm 1 như sau:

“a) Sơ đồ thửa đất được thể hiện trên cơ sở bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính đã được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận. Nội dung sơ đồ thể hiện các thông tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 của Thông tư này, trong đó thể hiện mốc giới quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (trước ngày 01 tháng 7 năm 2025) hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp xã hoặc một trong các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đối với nơi không lập quy hoạch sử dụng đất.

Cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ bằng đường nét liền khép kín; chiều dài các cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân (Hình 1, Hình 3, Hình 4). Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa trên sơ đồ thì đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp trong sơ đồ thửa đất (Hình 2).

Trường hợp thửa đất có ranh giới là đường cong thì thể hiện tổng chiều dài đường cong đó (Hình 3);”;

b) Thay thế “Hình 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa” bằng “Hình 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa” như sau:

Hình 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 11/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:

“c) Bản đồ điều tra thực địa đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh được lập cho từng khu vực đất bị ô nhiễm tùy thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của nguồn gây ô nhiễm trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã cùng kỳ, tỷ lệ từ 1:2.000 đến 1:25.000.”.

2. Sửa đổi, bổ sung chỉ tiêu số 2 Bảng 11/CLĐ Phân cấp chỉ tiêu đánh giá tính chất vật lý tại Phụ lục II như sau:

Chỉ tiêu

Phân cấp

Ký hiệu

Đánh giá

2. Dung trọng (g/cm3)

Đất bị nén nhẹ (≤ 1)

Dt1

100

Đất bị nén trung bình (>1 - ≤ 1,2)

Dt2

70

Đất bị nén nặng (> 1,2)

Dt3

40

Điều 7. Bổ sung Điều 139a vào sau Điều 139 của Thông tư số 25/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai như sau:

“Điều 139a. Chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã

Việc chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai được thực hiện đồng thời với việc chỉnh lý hồ sơ địa chính. Việc chỉnh lý, bổ sung vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thực hiện như sau:

1. Công tác chuẩn bị

Lập kế hoạch thi công chi tiết; Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã.

2. Thu thập, đánh giá tài liệu

a) Thu thập các tài liệu, dữ liệu đất đai bao gồm: hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính đã được chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính;

b) Lập bản tham chiếu các thửa đất, tài sản gắn liền với đất của cơ sở dữ liệu đất đai cần chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính.

3. Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai

a) Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai nền theo địa giới hành chính mới do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp huyện, lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện đã xây dựng chuyển sang lưu trữ để phục vụ công tác quản lý, tra cứu;

Chỉnh lý dữ liệu không gian của thửa đất, tài sản gắn liền với đất: cập nhật, bổ sung các thông tin về mã đơn vị hành chính cấp xã, số hiệu tờ bản đồ; số thửa đất; địa chỉ theo đơn vị hành chính mới;

b) Chỉnh lý dữ liệu không gian địa chính của dữ liệu không gian đất đai chuyên đề theo hệ thống bản đồ địa chính đã được chỉnh lý.

c) Dữ liệu không gian địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

4. Chỉnh lý dữ liệu thuộc tính địa chính

Cập nhật, bổ sung nhóm dữ liệu về thửa đất và nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất với các trường thông tin về mã đơn vị hành chính, số hiệu tờ bản đồ, số thửa đất, địa chỉ theo đơn vị hành chính mới.

Dữ liệu thuộc tính địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

5. Cập nhật dữ liệu đất đai phi cấu trúc của tài liệu về địa chính để đảm bảo liên kết tới dữ liệu thửa đất.

6. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu địa chính.

7. Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống đang quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương.”.

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 18 như sau:

“6. Mảnh trích đo bản đồ địa chính được biên tập, trình bày và ký xác nhận theo mẫu quy định điểm 4 mục III Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư này. Trường hợp trích đo bản đồ địa chính phục vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của cấp xã thì mảnh trích đo bản đồ địa chính được biên tập, trình bày và ký xác nhận theo mẫu quy định điểm 5 mục III Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư này.

Mảnh trích đo bản đồ địa chính giấy được in trên khổ giấy từ A4 đến A0 tùy theo quy mô diện tích thửa đất trích đo và tỷ lệ trích đo để thể hiện được trọn vẹn thửa đất trích đo và trong phạm vi khung bản đồ địa chính theo tỷ lệ cần thành lập. Giấy in có định lượng 120g/m2 trở lên, bằng máy chuyên dụng in bản đồ, chế độ in đạt độ phân giải tối thiểu 1200 x 600 dpi, mực in chất lượng cao, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật máy.”.

2. Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 2 Điều 23 như sau:

“c) Trường hợp trích đo bản đồ địa chính phục vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của cấp xã thì mảnh trích đo bản đồ địa chính do người sử dụng đất, đơn vị đo đạc và cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã ký xác nhận.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 23 như sau:

“5. Việc ký xác nhận bản đồ địa chính và mảnh trích đo bản đồ địa chính quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thực hiện trên sản phẩm dạng giấy và dạng số. Việc ký xác nhận trên sản phẩm dạng số thực hiện ở định dạng tệp tin dữ liệu ảnh (raster) đối với bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính; thực hiện ở định dạng tệp tin dữ liệu văn bản *.pdf đối với sổ mục kê đất đai. Việc ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính để thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của cấp xã thực hiện trên sản phẩm dạng giấy hoặc dạng số”.

4. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 27 như sau:

“3. Trường hợp sáp nhập đơn vị hành chính thì việc xử lý đối với bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính đã lập trước thời điểm sáp nhập thực hiện như sau:

a) Giữ nguyên kinh tuyến trục của bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính đã sử dụng trước thời điểm sáp nhập mà không phải điều chỉnh;

b) Trường hợp sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã thì căn cứ quy định tại điểm b khoản 7 Điều 17 Thông tư này, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc chỉnh lý số thứ tự tờ bản đồ để sử dụng sau khi hoàn thành việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; các nội dung khác của bản đồ địa chính thay đổi do thay đổi tên đơn vị hành chính (nếu có) thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh xây dựng kế hoạch để chỉnh lý các thay đổi.”.

5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 01 như sau:

“Phụ lục số 01

KINH TUYẾN TRỤC THEO TỈNH, THÀNH PHỐ

STT

Tỉnh, thành phố

Kinh độ

STT

Tỉnh, thành phố

Kinh độ

1

Lai Châu

103o00'

18

Hưng Yên

105o30'

2

Điện Biên

103o00'

19

Tây Ninh

105o30'

3

Sơn La

104o00'

105o45'

4

An Giang

104o30'

20

Vĩnh Long

105o30'

104o45'

105o45'

5

Cà Mau

104o30'

21

Cao Bằng

105o45'

105o00'

22

TP. Hồ Chí Minh

105o45'

6

Lào Cai

104o45'

107o45'

7

Nghệ An

104o45'

23

Đồng Nai

106o15'

8

Phú Thọ

104o45'

107o45'

105o00'

24

Quảng Trị

106o00'

106o00'

106o15'

9

Thanh Hoá

105o00'

25

Thái Nguyên

106o30'

10

Đồng Tháp

105o00'

26

TP. Huế

107o00'

105o45'

27

Lạng Sơn

107o15'

11

TP. Cần Thơ

105o00'

28

Quảng Ngãi

107o30'

105o30'

108o00'

12

TP. Hà Nội

105o00'

29

Quảng Ninh

107o45'

13

Ninh Bình

105o00'

30

TP. Đà Nẵng

107o45'

105o30'

31

Lâm Đồng

107o45'

14

Tuyên Quang

105o30'

108o30'

106o00'

32

Khánh Hoà

108o15'

15

TP. Hải Phòng

105o30'

33

Gia Lai

108o15'

105o45'

108o30'

16

Hà Tĩnh

105o30'

34

Đắk Lắk

108o30'

17

Bắc Ninh

105o30'

 

 

 

107o00'

 

 

 

Đối với các tỉnh, thành phố có từ 02 kinh tuyến trục trở lên thì khi đo đạc lập bản đồ địa chính tại địa phương, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh quyết định sử dụng một kinh tuyến trục phù hợp với khu đo”.

6. Bổ sung điểm 5 vào mục III Phụ lục số 22 như sau:

“5. Mẫu trình bày mảnh trích đo bản đồ địa chính phục vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của cấp xã”

Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 1 như sau:

“4. Kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã quy định tại Điều 19 Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

5. Kỹ thuật lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã quy định tại Điều 20 Nghị định số 151/2025/NĐ -CP”.

2. Sửa đổi, bổ sung Chương V như sau

“Chương V

KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ

Điều 34. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp xã; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và của địa phương; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất .

2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:

a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;

b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất.

3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:

a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;

b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp xã (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp xã; các công trình hạ tầng của cấp xã; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp,  khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của xã và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);

c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.

4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

Điều 35. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã

1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường, gồm:

a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên, gồm: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo, địa chất, khí hậu, thuỷ văn và các yếu tố khác có liên quan;

b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên, gồm: đất, nước, rừng, biển, khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan (nếu có);

c) Phân tích hiện trạng môi trường, gồm: không khí, đất, nước, chất thải rắn, sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan (nếu có);

d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất, gồm: nước biển dâng, xâm nhập mặn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan (nếu có).

2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).

3. Phân tích, đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã, gồm: các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất; các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.

4. Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã.

Điều 36. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan). Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất kỳ trước thì đánh giá trên cơ sở nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt (trước ngày 01/7/2025).

4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.

5. Phân  tích, đánh giá mặt được,  tồn tại, nguyên  nhân,  bài  học  kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.

6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã.

7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp xã kỳ trước.

8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp xã đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.

Điều 37. Xác định các quan điểm, mục tiêu và dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất

1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

3. Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch, gồm:

a) Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế - xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan);

b) Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của xã, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều  4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

4. Xây dựng báo cáo chuyên đề Xác định các quan điểm, mục tiêu và dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất.

Điều 38. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch đô thị và nông thôn.

3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.

Điều 39. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm: Các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh; chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.

2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đaiđiều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.

3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất, gồm: Chỉ tiêu sử dụng đất do cấp tỉnh phân bổ cho cấp xã và các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của xã.

4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch.

5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch.

6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch.

7. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.

8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này.

10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:

a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đối khí hậu;

b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

11. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

12. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã.

13. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã.

Điều 40. Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã

1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:

a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong kế hoạch kỳ trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong kỳ kế hoạch;

b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong kỳ kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;

c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp xã dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch;

d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất và được phân theo từng năm kế hoạch.

2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch.

3. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong kỳ kế hoạch.

4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch.

5. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.

6. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong kỳ kế hoạch, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.

7. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong kỳ kế hoạch.

8. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp xã, gồm:

a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.

9. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất cấp xã.

Điều 41. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã

1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 05 năm của quy hoạch sử dụng đất cấp xã; các tài liệu có liên quan.

2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 05 năm của quy hoạch sử dụng đất cấp xã.

Điều 42. Kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã

1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu theo quy định tại Điều 34 Thông tư này, quy hoạch đô thị và quy hoạch phân khu theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.

2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực của xã và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã theo quy định tại Điều 35 Thông tư này.

3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước theo quy định tại Điều 36 Thông tư này đối với những nội dung liên quan đến đánh giá, hiện trạng sử dụng đất theo 05 năm kế hoạch.

5. Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã theo quy định tại Điều 40 Thông tư này.

6. Xây dựng báo cáo và báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất cấp xã; các tài liệu có liên quan.”.

3. Sửa đổi khoản 3 và khoản 4 Điều 62 như sau:

“3. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã được thực hiện theo quy định tại Chương V của Thông tư này.

4. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 42 Chương V của Thông tư này.”.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, nội dung tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT

a) Thay thế các từ, cụm từ sau đây:

- Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm c khoản 1 Điều 3, khoản 6 Điều 4, khoản 8 Điều 8, khoản 11 Điều 12, khoản 5 Điều 14, khoản 2 và khoản 3 Điều 15, khoản 2 và khoản 3 Điều 21, khoản 1, 3 và 4 Điều 22, khoản 1, 3 và 5 Điều 23, khoản 5 và khoản 6 Điều 24, khoản 2 Điều 25, khoản 3 Điều 26, Phụ lục I, II, III, IV, V, VI;

- Cụm từ “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” bằng cụm từ “Cục Quản lý đất đai” tại khoản 2 Điều 26;

- Cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 3 Điều 26;

- Cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại khoản 4 Điều 8, khoản 5 Điều 12, điểm d khoản 2 Điều 21;

- Cụm từ “theo từng tỉnh, thành phố” bằng cụm từ “theo tỉnh, thành phố” tại điểm a khoản 3 Điều 16;

- Cụm từ “Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.” bằng cụm từ “Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp xã thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.” tại điểm a khoản 3 Điều 17;

- Từ “1:1.000” bằng từ “1:2.000” tại điểm c khoản 1 Điều 18;

- Từ “huyện” bằng từ “tỉnh” tại khoản 1 Điều 22, khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 24;

- Từ “c” bằng từ “d” tại điểm a khoản 1 Điều 22;

- Cụm từ “trên trực tiếp” bằng từ “tỉnh” tại khoản 4 Điều 22, điểm a khoản 5 Điều 23;

- Cụm từ “Ghi tên đơn vị hành chính cấp huyện đối với trường hợp thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh;” bằng cụm từ “Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã đối với trường hợp thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh” tại Biểu 03/TKKK Phụ lục I;

- Cụm từ “cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện/” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã/” tại Phụ lục IV;

- Cụm từ “Tên xã, phường, thị trấn” bằng cụm từ “Tên xã, phường, đặc khu” tại khoản 1 Điều 2, điểm b khoản 1 Điều 3, số thứ tự 115 mục 6 Phần II Phụ lục V, số thứ tự 11 mục I phần III Phụ lục V;

- Cụm từ “XÃ ĐỨC LONG” bằng cụm từ “Xã A”, cụm từ “XÃ THỤY HÙNG” bằng cụm từ “Xã B”, Cụm từ “XÃ ĐANH SĨ” bằng cụm từ “Xã C”, Cụm từ “HUYỆN PHỤC HÒA” bằng cụm từ “Xã D” tại điểm a mục 7 Phần II Phụ lục V;

- Cụm từ “TỈNH CAO BẰNG” bằng cụm từ “TỈNH X”, cụm từ “TỈNH LẠNG SƠN” bằng cụm từ “TỈNH Y” tại điểm a mục 7 Phần II Phụ lục V;

- Cụm từ “Tên thành phố trực thuộc TW” bằng cụm từ “Tên thành phố” tại số thứ tự 110 mục 6 Phần II Phụ lục V;

- Thay thế tên huyện và ký hiệu đường địa giới hành chính cấp huyện bằng tên xã và ký hiệu đường địa giới hành chính cấp xã tại mẫu khung quy định tại điểm a mục 7 Phần II Phụ lục V;

- Cụm từ “PHƯỜNG, THỊ TRẤN” bằng cụm từ “PHƯỜNG” tại điểm e mục 7 Phần II Phụ lục V;

- Cụm từ “CÔNG CHỨC ĐỊA CHÍNH XÔ bằng cụm từ “CƠ QUAN CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CẤP XÔ tại điểm e mục 7 Phần II Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư.

b) Bãi bỏ các từ, cụm từ và các điểm, khoản, điều sau đây:

- Cụm từ “ở quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp huyện);” tại điểm b khoản 5 Điều 4;

- Điều 7, Điều 11, điểm c khoản 2 Điều 21, khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 22, khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều 23, khoản 4 Điều 24, điểm b mục 7 Phần II Phụ lục V;

- Các cụm từ “cấp huyện,”, “cấp huyện và”, “, cấp huyện” tại khoản 2, khoản 3 Điều 8, khoản 2 và khoản 4 Điều 12, Điều 16, điểm a và khoản 1 Điều 18, khoản 4 Điều 22, điểm a khoản 5 Điều 23, khoản 2 Điều 24, mục 2 phần VII của Phụ lục VI, mục 1 phần I của Phụ lục V;

- Từ “1:1.000” tại điểm a khoản 6 Điều 18;

- Cụm từ “cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện,” tại điểm d khoản 1, điểm a khoản 4 Điều 10;

- Cụm từ “, Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 12;

- Các cụm từ “huyện:...”, “huyện,” tại Phụ lục I, III, IV;

- Cụm từ “Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã đối với trường hợp thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện;” tại Biểu 03/TKKK Phụ lục I;

- Cụm từ “Công chức địa chính cấp xã” tại Phụ lục IV;

- Cụm từ “cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện,” tại mục 2 Phần II của Phụ lục VI;

- Cụm từ “Địa giới hành chính cấp huyện” tại mục 1 Phần II Phụ lục V;

- Cụm từ “Tên thành phố trực thuộc tỉnh” tại số thứ tự 111 mục 6 Phần II Phụ lục V;

- Cụm từ “Tên thị xã” tại số thứ tự 113 mục 6 Phần II Phụ lục V;

- Cụm từ “Tên quận, huyện” tại số thứ tự 114 mục 6 Phần II Phụ lục V;

- Cụm từ “Tên huyện lỵ” tại số thứ tự 118 mục 6 Phần II Phụ lục V;

- Cụm từ “HUYỆN THẠCH AN” tại điểm a mục 7 phần II Phụ lục V;

- Cụm từ “MẪU XÁC NHẬN VÀ KÝ DUYỆT BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN”, “UBND HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)”, “CƠ QUAN CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI” tại điểm e mục 7 Phần II Phụ lục V;

- Tên đối tượng, phân lớp, màu và thông số màu “Tên huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tên huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh lân cận” tại số thứ tự 10 mục I Phần III Phụ lục V;

- Tên đối tượng, phân lớp, màu, thông số màu, tên, kiểu ký hiệu (dạng đường): “Đường địa giới hành chính cấp huyện xác định”, “Đường địa giới hành chính cấp huyện chưa xác định” tại số thứ tự 18 và số thứ tự 19 mục II Phần III Phụ lục V; “Đường huyện nửa theo tỷ lệ” tại số thứ tự 31 mục IV Phần III Phụ lục V;

- Tên đối tượng, phân lớp, màu, thông số màu, tên, kiểu ký hiệu (dạng điểm) “Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại số thứ tự 61 mục VII Phần III Phụ lục V;

- Ký hiệu 1:1.000 tại Phụ lục V; ký hiệu và tên ký hiệu: “Đường địa giới hành chính cấp huyện” tại số thứ tự 3 mục 1 Phần II Phụ lục V; “Trụ sở UBND cấp huyện” tại số thứ tự 9 mục 2 Phần II Phụ lục V; “Đường huyện” tại số thứ tự 23 mục 3 Phần II Phụ lục V;

- Cột “cấp huyện” thể hiện loại đất trên b ản đồ hiện trạng sử dụng đất tại mục 8 Phần II Phụ lục V;

- Cụm từ “, làm tròn số đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,1 ha) đối với cấp huyện” tại mục 3 phần VI Phụ lục VI.

3. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT

a) Thay thế các cụm từ như sau:

- Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm a khoản 4 Điều 15; khoản 3 Điều 19; Phụ lục I;

- Cụm từ “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” bằng cụm từ “Cục Quản lý đất đai” tại khoản 1 Điều 19;

- Cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 3 Điều 19; Phụ lục I, Phụ lục IV, Phụ lục V;

- Cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại điểm c khoản 2 Điều 5, điểm khoản 3 Điều 6, Phụ lục IV, Phụ lục V;

- Cụm từ “cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã” bằng cụm từ “cấp tỉnh, cấp xã”; cụm từ “tổng hợp các mẫu biểu từ cấp xã lên cấp huyện và từ cấp huyện lên cấp tỉnh” bằng cụm từ “tổng hợp các mẫu biểu từ cấp xã lên cấp tỉnh”; cụm từ “Có công cụ để người dùng nhập tài liệu phi cấu trúc thống kê, kiểm kê cấp xã, huyện, tỉnh.” bằng cụm từ “Có công cụ để người dùng nhập tài liệu phi cấu trúc thống kê, kiểm kê cấp xã, cấp tỉnh.” tại điểm 3.5 Mục III Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư;

b) Bãi bỏ các từ, cụm từ sau đây:

- Cụm từ “lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp huyện”, “lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện;” tại điểm b khoản 1 Điều 5;

- Cụm từ “nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện;” tại điểm đ khoản 2 Điều 5, cụm từ “nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện;” tại khoản 5 Điều 6;

- Từ “từng” tại điểm c khoản 1 Điều 10;

- Các cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện”, “Phòng Tài nguyên và Môi trường”, “công chức địa chính cấp xã” tại Phụ lục IV, Phụ lục V.

4. Thay thế, bãi bỏ, bổ sung một số cụm từ, bãi bỏ nội dung tại Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT

a) Thay thế các cụm từ sau đây:

- Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 6 Điều 15, khoản 1 Điều 25, khoản 1 Điều 27, khoản 1, 2 và 3 Điều 30, khoản 3 Điều 45;

- Cụm từ “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” bằng cụm từ “Cục Quản lý đất đai” tại khoản 1 Điều 45;

- Cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 23, khoản 3, 4 Điều 28; khoản 1, 2, 3 Điều 30; điểm d khoản 1 Điều 38, khoản 3 Điều 45;

- Cụm từ “Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hà Nội” tại khoản 5 Điều 15;

- Cụm từ “quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn” bằng cụm từ “quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp xã hoặc một trong các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” tại điểm b khoản 1 Điều 11;

- Cụm từ “ngày 29/7/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Hải Hậu” bằng cụm từ “ngày 29/10/2025 của Ủy ban nhân dân xã X” tại điểm c khoản 17 Điều 13;

- Cụm từ “huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm thì ghi: “Tên huyện thay đổi từ huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm”” bằng cụm từ “xã X thành xã Y thì ghi: “Thay đổi tên xã X thành xã Y”” tại khoản 21 Điều 13;

- Cụm từ “huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương” bằng cụm từ “xã, phường, đặc khu” tại điểm b khoản 1 Điều 23;

- Cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp là công chức làm công tác địa chính cấp xã)” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp là cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã” tại điểm c khoản 2 Điều 23;

- Cụm từ “quy hoạch sử dụng đất” bằng từ “quy hoạch” tại điểm a khoản 1 Điều 39.

b) Bãi bỏ từ, cụm từ sau đây:

- Cụm từ “thị trấn” tại khoản 1 Điều 2;

- Từ “huyện” tại khoản 6 Điều 8; khoản 5 Điều 10; khoản 4 Điều 12; điểm a khoản 2 Điều 35; điểm b khoản 1 Điều 37; điểm b khoản 2 Điều 37;

- Cụm từ “của ... (ghi tên và thông tin của bên chuyển quyền)” tại khoản 12 Điều 13;

- Cụm từ “hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã” tại khoản 1 Điều 17;

- Cụm từ “Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh (sau đây gọi là Sở Tài nguyên và Môi trường), cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện (sau đây gọi là Phòng Tài nguyên và Môi trường),” tại khoản 3 Điều 23;

- Cụm từ “tọa độ đỉnh thửa” tại điểm a khoản 1 Điều 39;

- Cụm từ “thị trấn hoặc theo cấp huyện đối với nơi không có đơn vị hành chính cấp xã” tại điểm 1 mục I Hướng dẫn thể hiện thông tin trên Sổ địa chính Mẫu số 01/ĐK, Phụ lục 06.

c) Bổ sung các cụm từ sau đây:

- Cụm từ “(đối với trường hợp có văn bản miễn nộp tiền)” vào cuối gạch đầu dòng thứ 2 của điểm b khoản 7 Điều 8; cụm từ “, gia hạn sử dụng đất, giấy tờ khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” vào sau cụm từ “chuyển mục đích sử dụng đất” tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm a khoản 11 Điều 8;

- Cụm từ “hoặc Hộ chiếu: “HC: … (số hộ chiếu) cấp ngày …/…/…, quốc tịch: …” (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam)” vào cuối điểm a khoản 3 Điều 12;

- Cụm từ “… (Ghi tên và thông tin của bên nhận chuyển quyền) trước cụm từ “nhận chuyển quyền theo …” tại khoản 12 Điều 13;

- Cụm từ “theo quy định tại khoản 5 Điều 8 của Thông tư này” sau cụm từ “và sử dụng chung với người khác” tại điểm b khoản 1 Điều 36;

- Cụm từ “toàn bộ thửa đất hoặc” vào sau cụm từ “16. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng” và cụm từ “điểm a và” vào trước cụm từ “điểm c khoản 17” tại khoản 16 Điều 41;

- Cụm từ ““Đủ điều kiện cấp giấy” hoặc” vào trước cụm từ “Không đủ điều kiện cấp giấy” tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm b khoản 1 Điều 11 và tại nội dung 4.1.(d) điểm 4 mục II phần HƯỚNG DẪN THỂ HIỆN THÔNG TIN TRÊN SỔ ĐỊA CHÍNH Mẫu số 01 Phụ lục số 06;

- Cụm từ “, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp” vào sau cụm từ “chuyển đổi mô hình tổ chức” dòng STT14 Phụ lục số 05;

d) Bãi bỏ khoản 2 Điều 38, nội dung d điểm 1, Hình 5 và Hình 5a Phụ lục số 03.

5. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Thông tư số 11/2024/TT-BTNMT

a) Thay thế một số cụm từ sau đây:

- Cụm từ “Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố” bằng cụm từ “Xã/ Phường” tại cột B của: Mẫu số 03/QĐC, Mẫu số 05/QĐC, Mẫu số 08/QĐC, Mẫu số 15/QĐC, Mẫu số 18/QĐC, Mẫu số 21/QĐC Phụ lục I;

- Cụm từ “Huyện…” bằng cụm từ “Xã…” tại dòng 1, 2, 3… của: Mẫu số 03/QĐC, Mẫu số 05/QĐC, Mẫu số 08/QĐC, Mẫu số 15/QĐC, Mẫu số 18/QĐC, Mẫu số 21/QĐC Phụ lục I;

- Cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại điểm b khoản 1 Điều 5, điểm 1 Mẫu số 05/CLĐ, tại điểm 1 thuộc Mục B Phụ lục IV;

- Cụm từ “Xã, huyện, tỉnh” bằng cụm từ “Xã, tỉnh” tại Mục 1 Mẫu số 02/QTĐ, Mục 3 Mẫu số 02/BVĐ Phụ lục VI;

- Cụm từ “Vị trí (xã, huyện, tỉnh/phường, quận, thành phố)” bằng cụm từ “Vị trí (xã/phường, tỉnh/thành phố)” tại cột B của: Mẫu số 24a/QĐC, Mẫu số 24b/QĐC, Mẫu số 25a/QĐC, Mẫu số 25b/QĐC, Mẫu số 26/QĐC, Mẫu số 27/QĐC, Mẫu số 28/QĐC, Mẫu số 29/QĐC Phụ lục I;

- Cụm từ “Tiếp giáp quốc lộ □, tiếp giáp tỉnh lộ □, tiếp giáp huyện lộ □, tiếp giáp xã lộ □, không tiếp giáp lộ □” bằng cụm từ “Tiếp giáp quốc lộ □, tiếp giáp đường tỉnh □, tiếp giáp đường xã □, không tiếp giáp đường giao thông □” tại Mẫu số 02/CLĐ Phụ lục I;

- Cụm từ “Xã… Huyện… Tỉnh…” bằng cụm từ “Xã… Tỉnh…” tại mục 1 Mẫu số 04/CLĐ, Mẫu số 05/CLĐ Phụ lục II; Mẫu số 04/ONĐ Phụ lục IV, Mẫu số 02/QTĐ Phụ lục V;

- Cụm từ “xã, liên xã” bằng cụm từ “xã”; “huyện, liên huyện” bằng cụm từ “liên xã” tại Mục II Mẫu số 27/CLĐ Phụ lục II.

b) Bãi bỏ cụm từ và các dòng sau đây:

- Cụm từ “Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)” tại mục 4 Mẫu số 01/QTĐ Phụ lục V;

- Dòng STT4 thuộc Bảng số 30/CLĐ, Bảng số 31/CLĐ, Bảng số 32/CLĐ Phụ lục II, Bảng số 20/THĐ Phụ lục III, Bảng số 06/ONĐ Phụ lục IV; dòng STT6, STT7 mục Phần Đ Phụ lục V; dòng STT5 Bảng số 05/BVĐ Phụ lục VI.

6. Thay thế một số cụm từ tại Thông tư số 12/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá đất; khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất

a) Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1, 2, 3 Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, khoản 2, 3 Điều 9, Phụ lục’;

b) Cụm từ “Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất” bằng cụm từ “Cục Quản lý đất đai” tại khoản 2 Điều 8.

c) Bỏ cụm từ “thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường” tại khoản 1 Điều 5.

7. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Thông tư số 25/2024/TT-BTNMT

a) Thay thế một số cụm từ sau đây:

- Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 59, khoản 2 Điều 93, khoản 2 Điều 94, khoản 2 Điều 113, khoản 2 Điều 140, sau khoản 3 Điều 142, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư;

- Cụm từ “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” bằng cụm từ “Cục Quản lý đất đai” tại khoản 6 Điều 4, tại khoản 1 Điều 142;

- Cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 3 Điều 142;

- Cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại khoản 6 Điều 4, khoản 2, 3 Điều 41, khoản 2 Điều 44;

- Cụm từ “Xã ….. huyện …… tỉnh …..” bằng cụm từ “Xã ….. tỉnh …..” tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV;

- Cụm từ “Xã ….. thuộc huyện ……” bằng cụm từ “Xã ….. thuộc tỉnh …..” tại Phụ lục V;

- Cụm từ “Huyện…./Tỉnh…” bằng cụm từ “Xã…./Tỉnh…”, cụm từ “Xã.../Huyện…/Tỉnh…/Vùng kinh tế - xã hội…/cả nước” bằng cụm từ “Xã.../Tỉnh…/Vùng kinh tế - xã hội…/cả nước”, cụm từ “Xã …../Huyện…/Tỉnh ……” bằng cụm từ “Xã …../ Tỉnh …..”; cụm từ “theo phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện hoặc cấp tỉnh” bằng cụm từ “theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã hoặc cấp tỉnh” tại Phụ lục VIII.

b) Bãi bỏ một số cụm từ sau đây:

- Cụm từ “Đối với các đơn vị hành chính cấp huyện đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai nhưng chưa đầy đủ dữ liệu của tất cả các đơn vị hành chính cấp xã thì xây dựng bổ sung để đảm bảo khép kín đơn vị hành chính cấp huyện.” tại khoản 6 Điều 4;

- Cụm từ “, cấp huyện”, “cấp huyện,” tại điểm a khoản 3 Điều 8, điểm b khoản 1 Điều 59; điểm b khoản 1 Điều 60;

- Cụm từ “hằng năm” tại khoản 2 Điều 41.

8. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, nội dung tại Thông tư số 26/2024/TT- BTNMT

a) Thay thế một số cụm từ sau đây:

- Cụm từ “theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” bằng cụm từ “theo tỉnh, thành phố” tại khoản 1 Điều 3;

- Cụm từ “xã, phường, thị trấn” bằng cụm từ “xã, phường, đặc khu” tại điểm b khoản 2 Điều 5, điểm đ khoản 1 Điều 9;

- Cụm từ “Huyện” và “Thị trấn” bằng từ “Xã”; ký tự “H.” bằng ký tự “X.” ở mẫu khung tại các điểm 1, 2, 3 và 4 mục III Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư;

- Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 4 Điều 13, khoản 1 và khoản 2 Điều 25;

- Cụm từ “công chức làm công tác địa chính ở xã, phường, thị trấn”; cụm từ “Công chức địa chính” bằng cụm từ “đại diện cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã” tại điểm b khoản 2 Điều 13;

- Cụm từ “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” bằng cụm từ “Cục Quản lý đất đai” tại điểm đ khoản 1 Điều 25, khoản 2 Điều 29.

b) Bãi bỏ một số cụm từ sau đây:

- Cụm từ: “; tên của đơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố trung ương (sau đây gọi là cấp huyện)” quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5;

- Cụm từ “cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện” quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9Phụ lục số 12b kèm theo Thông tư;

- Cụm từ “Địa giới huyện DH”, “Địa giới huyện xác định”, “Địa giới huyện chưa xác định”, “Mốc địa giới huyện, số hiệu”, “huyện” tại mục I; cụm từ “huyện”, “mốc địa giới cấp huyện DH3” tại mục III Phụ lục số 21;

- Cụm từ “HUYỆN: ............................. Mã:” Phụ lục số 18;

- Cụm từ “thị trấn” tại các phụ lục số 07, 09, 13, 15, 16, 1920;

- Cụm từ “Huyện (quận, thị xã, thành phố)” tại các phụ lục số 16, 1920.

c) Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 25; mục 4 Phụ lục số 12b.

9. Thay thế một số cụm từ, bãi bỏ điều tại Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT

a) Thay thế một số cụm từ, phụ lục sau đây:

- Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 64, khoản 3 Điều 65, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư;

- Cụm từ “Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất” bằng cụm từ “Cục Quản lý đất đai” tại khoản 2 Điều 65;

- Cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 3 Điều 65;

- Cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, khoản 2 Điều 27, Điều 28; khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 32; trong các nội dung tại Phụ lục VI;

- Cụm từ “huyện” bằng cụm từ “xã” tại các Biểu số 01/CT, 04/CT, 05/CT, 06/CT, 07/CT, 08/CT, 09/CT, 16/CT; Phụ biểu số 01/PBCT; các Biểu số 01/TP, 04/TP, 05/TP, 06/TP, 07/TP, 08/TP, 09/TP; Phụ biểu số 01/PBTP Phụ lục II;

- Cụm từ “kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện” bằng cụm từ “kế hoạch sử dụng đất cấp xã” tại Điều 4;

- Phụ lục IV bằng Phụ lục về quy hoạch, kế hoạch sử đất cấp xã kèm theo Thông tư này.

b) Bãi bỏ Điều 63.

Điều 11. Quy định chuyển tiếp về ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận tại Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT

Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được ghi bằng chữ và số (là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận) theo quy định như sau:

1. Đối với Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp thì ghi chữ “CX”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư này.

2. Đối với Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Môi trường cấp thì ghi như sau:

a) Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp thì ghi chữ “CT”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, tiếp theo số vào sổ cấp Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành;

b) Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp thì ghi chữ “CT”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Đối với Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường cấp thì ghi như sau:

a) Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp thì ghi chữ “VP”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, tiếp theo số vào sổ cấp Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành;

b) Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp thì ghi chữ “VP”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư này.

4. Đối với Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp thì ghi như sau:

a) Đối với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không thực hiện sắp xếp thì ghi chữ “CN”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, tiếp theo số vào sổ cấp Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành;

b) Đối với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện sắp xếp thì ghi chữ “CN”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm triển khai việc thực hiện Thông tư này ở địa phương.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường (qua Cục Quản lý đất đai) để xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC (Bộ Tư pháp);
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT;
- Cổng TTĐT Bộ NN&MT;
- Lưu: VT, QLĐĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Minh Ngân

 

Phụ lục về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã

(Ban hành kèm theo Thông tư số  /2025/TT-BNNMT ngày  tháng  năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

STT

Ký hiệu Biểu

Tên biểu

1

Biểu số 01/CX

Hiện trạng sử dụng đất năm 20… của xã …

2

Biểu số 02/CX

Biến động sử dụng đất năm (20…-20…) của xã…

3

Biểu số 03/CX

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của xã …

4

Biểu số 04/CX

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 20… của xã …

5

Biểu số 05/CX

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 20… của xã...

6

Biểu số 06/CX

Diện tích đất cần thu hồi trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (20…-20…) của xã...

7

Biểu số 07/CX

Diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (20…- 20…) của xã…

8

Biểu số 08/CX

Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (20…- 20…) của xã…

9

Biểu số 09/CX

Diện tích các khu vực lấn biển đưa vào sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (20… 20…) của xã…

10

Biểu số 10/CX

Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 05 năm của xã…

15

Biểu số 11/CX

Kế hoạch sử dụng đất đến năm 20… của xã…

16

Biểu số 12/CX

Kế hoạch thu hồi đất thời kỳ (20..20..) của xã…

17

Biểu số 13/CX

Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất thời kỳ (20..20..) của xã…

18

Biểu số 14/CX

Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng thời kỳ (20..20..) của xã…

21

Biểu số 15/CX

Chu chuyển đất đai theo quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (20…-20…) của xã…

21

Biểu số 16/CX

Chu chuyển đất đai theo kế hoạch sử dụng đất thời kỳ (20…-20…) của xã…

24

Biểu số 17/CX

Danh mục công trình, dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất thời kỳ (20…20…) của xã…

 

Biểu số 01/CX

Hiện trạng sử dụng đất năm 20… của xã …

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích (ha)

Cơ cấu

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

3

Nhóm đất chưa sử dụng

CSD

 

 

 

Trong đó:

-

 

 

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

 

 

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

 

 

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

 

 

3.4

Đất có mặt nước chưa sử dụng

MCS

 

 

4

Đất sử dụng cho khu công nghệ cao*

 

 

 

Ghi chú: Đất khu công nghệ cao không cộng vào tổng diện tích tự nhiên.

 

Biểu số 02/CX

Biến động sử dụng đất năm (20…-20…) của xã…

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích năm ...

Diện tích năm hiện trạng

Diện tích

Tăng (+), giảm (-)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)-(4)

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

-

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

3

Nhóm đất chưa sử dụng

CSD

 

 

 

 

Trong đó:

-

 

 

 

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

 

 

 

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

 

 

 

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

 

 

 

3.4

Đất có mặt nước chưa sử dụng

MCS

 

 

 

4

Đất sử dụng cho khu công nghệ cao*

 

 

 

 

 

Biểu số 03/CX

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của xã …

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng (ha)

Diện tích được duyệt (ha)

Kết quả thực hiện

Diện tích (ha)

Trong đó:

Diện tích (ha); Tăng (+), giảm (-)

Tỷ lệ (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(6)-(4)

(8)=(7)/[(5)- (4)]x100

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

 

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

 

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

 

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

 

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

 

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

 

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

 

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

 

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

 

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

 

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

 

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

 

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

 

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

 

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

 

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

 

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

 

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

 

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

 

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

 

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

 

3

Nhóm đất chưa sử dụng

CSD

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

-

 

 

 

 

 

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

 

 

 

 

 

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

 

 

 

 

 

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

 

 

 

 

 

3.4

Đất có mặt nước chưa sử dụng

MCS

 

 

 

 

 

Ghi chú: Đánh giá kết quả theo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phê duyệt

 

Biểu số 04/CX

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 20… của xã …

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng (ha)

Diện tích được duyệt (ha)

Kết quả thực hiện

Diện tích kế hoạch chưa thực hiện (ha)

Diện tích (ha)

Trong đó:

Tổng số Tăng (+), giảm (-)

Trong đó:

Diện tích (ha); Tăng (+), giảm (-)

Tỷ lệ (%)

Diện tích chuyển kỳ sau

Diện tích hủy bỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(6)-(4)

(8)=(7)/[(5)- (4)]*100

(9)=(6)-(5)

(10)

(11)=(9)- (10)

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

 

 

 

 

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

 

 

 

 

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Nhóm đất chưa sử dụng

CSD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

-

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Đất có mặt nước chưa sử dụng

MCS

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Diện tích tại cột (5) tính cả diện tích theo kế hoạch được duyệt và diện tích các công trình, dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024

 

Biểu số 05/CX

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 20… của xã...

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích cấp tỉnh phân bổ

Diện tích cấp xã xác định

Tổng diện tích

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(4)+(5)

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

3

Nhóm đất chưa sử dụng

CSD

 

 

 

-

Trong đó:

-

 

 

 

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

 

 

 

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

 

 

 

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

 

 

 

3.4

Đất có mặt nước chưa sử dụng

MCS

 

 

 

 

Biểu số 06/CX

Diện tích đất cần thu hồi trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (20…-20…) của xã...

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Các kỳ kế hoạch

Kỳ đầu, đến năm….

Kỳ cuối, đến năm….

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)

(5)

(6)

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

Biểu số 07/CX

Diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (20…-20…) của xã…

 Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Các kỳ kế hoạch

Kỳ đầu, đến năm….

Kỳ cuối, đến năm….

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)

(5)

(6)

1

Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

 

 

 

 

Trong đó:

-

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK/PNN

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

 

 

 

 

Trong đó: đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT/PNN

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU/PNN

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

-

 

 

 

-

Trong đó:

-

 

 

 

2.1

Chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

LUA/NNP

 

 

 

2.2

Chuyển đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

RDD/NNP

 

 

 

2.3

Chuyển đất rừng phòng hộ sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

RPH/NNP

 

 

 

2.4

Chuyển đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

RSX/NNP

 

 

 

3

Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn

MHT/CNT

 

 

 

4

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp

-

 

 

 

-

Trong đó:

-

 

 

 

4.1

Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 118 Luật Đất đai sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 Luật Đất đai

MHT/PNC

 

 

 

4.2

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

MHT/OTC

 

 

 

4.3

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

MHT/CSK

 

 

 

4.4

Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

MHT/CSK

 

 

 

4.5

Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ

MHT/TMD

 

 

 

Ghi chú:

NNP là mã đất bổ sung, bao gồm các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

PNN là mã loại đất theo quy hoạch

MHT là mã đất theo hiện trạng sử dụng đất

 

Biểu số 08/CX

Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (20…- 20…) của xã…

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Các kỳ kế hoạch

Kỳ đầu, đến

Kỳ cuối, đến

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)

(5)

(6)

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

Biểu số 09/CX

Diện tích các khu vực lấn biển đưa vào sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (20…-20…) của xã…

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Các kỳ kế hoạch

Kỳ đầu, đến năm….

Kỳ cuối, đến năm….

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)

(5)

(6)

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

Biểu số 10/CX

Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 05 năm của xã…

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng

Các kỳ kế hoạch

Kỳ đầu, đến năm….

Kỳ cuối, đến năm….

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

 

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

 

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

 

 

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

 

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

 

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

 

 

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

 

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

 

 

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

 

 

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

 

 

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

 

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

 

 

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

 

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

 

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

 

 

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

 

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

 

 

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

 

 

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

 

 

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

 

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

 

 

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

 

 

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

 

 

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

 

 

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

 

 

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

 

 

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

 

 

3

Nhóm đất chưa sử dụng

CSD

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

-

 

 

 

 

 

 

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

 

 

 

 

 

 

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

 

 

 

 

 

 

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

 

 

 

 

 

 

3.4

Đất có mặt nước chưa sử dụng

MCS

 

 

 

 

 

 

4

Đất sử dụng cho khu công nghệ cao*

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 11/CX

Kế hoạch sử dụng đất đến năm 20… của xã…

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đến từng năm

Năm …

Năm …

Năm …

(1)

(2)

(3)

(6)=(7)+(8)+…

(7)

(8)

(9)

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

3

Nhóm đất chưa sử dụng

CSD

 

 

 

 

 

Trong đó:

-

 

 

 

 

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

 

 

 

 

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

 

 

 

 

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

 

 

 

 

3.4

Đất có mặt nước chưa sử dụng

MCS

 

 

 

 

 

Biểu số 12/CX

Kế hoạch thu hồi đất thời kỳ (20..20..) của xã…

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đến từng năm

Năm…

Năm…

Năm…

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)+…

(5)

(6)

(7)

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

 

Biểu số 13/CX

Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất thời kỳ (20..20..) của xã…

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Phân theo đến từng năm

Năm…

Năm…

Năm…

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)+ …

(5)

(6)

(7)

1

Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

 

 

 

 

 

Trong đó:

-

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK/PNN

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

 

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

 

 

 

 

 

Trong đó: đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

 

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT/PNN

 

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU/PNN

 

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

-

 

 

 

 

-

Trong đó:

-

 

 

 

 

2.1

Chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

LUA/NNP

 

 

 

 

2.2

Chuyển đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

RDD/NNP

 

 

 

 

2.3

Chuyển đất rừng phòng hộ sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

RPH/NNP

 

 

 

 

2.4

Chuyển đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

RSX/NNP

 

 

 

 

3

Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn

MHT/CNT

 

 

 

 

4

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp

-

 

 

 

 

-

Trong đó:

-

 

 

 

 

4.1

Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 118 Luật Đất đai sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 Luật Đất đai

MHT/PNC

 

 

 

 

4.2

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

MHT/OTC

 

 

 

 

4.3

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

MHT/CSK

 

 

 

 

4.4

Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

MHT/CSK

 

 

 

 

4.5

Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ

MHT/TMD

 

 

 

 

Ghi chú:

NKR là mã đất bổ sung, bao gồm các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

NPC là mã đất bổ sung, bao gồm các loại đất khác chuyển sang đất chăn nuôi tập trung;

PNO là mã đất bổ sung, bao gồm các loại đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 118 Luật Đất

PNC là mã đất bổ sung, bao gồm các loại đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 119, Điều 120

PKO là mã đất bổ sung, bao gồm các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

CCO là mã đất bổ sung, bao gồm các loại đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh

CSO là mã đất bổ sung, bao gồm các loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất

 

Biểu số 14/CX

Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng thời kỳ (20..20..) của xã…

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Phân theo đến từng năm

Năm…

Năm…

Năm…

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)+…

(5)

(6)

(7)

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

 

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

 

 

 

 

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

 

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

 

 

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

 

 

 

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

 

2.4

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

 

2.5

Đất an ninh

CAN

 

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

 

 

 

 

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

 

2.6.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

 

 

 

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

 

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

 

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

 

 

 

 

2.6.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

 

2.6.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

 

 

 

 

2.6.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

 

 

 

 

2.6.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

2.6.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

 

 

 

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

 

 

 

 

2.7.1

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

 

2.7.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

2.7.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

 

 

 

 

2.7.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

 

2.7.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

 

2.7.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

 

 

 

 

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

 

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

 

 

 

 

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

 

 

 

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

 

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

 

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

 

 

 

 

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

 

 

 

 

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

 

 

 

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

 

 

 

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

 

 

 

2.9

Đất tôn giáo

TON

 

 

 

 

2.10

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 

 

 

2.11

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

 

 

 

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

 

 

 

2.12.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

 

 

 

2.12.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

 

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 



Biểu số 17/CX

Danh mục công trình, dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất thời kỳ (20…20…) của xã…

STT

Hạng mục

Tổng diện tích dự án (ha)

Diện tích thực hiện trong kỳ kế hoạch (ha)

Diện tích hiện trạng (ha)

Tăng thêm

Địa điểm (đến Tổ dân phố/thôn/ buôn/bản/ ấp/….)

Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số...); trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Trong đó: Sử dụng vào diện tích từng loại đất

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Các công trình, dự án đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất trước và các công trình, dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong kỳ kế hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các công trình, dự án theo quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong kỳ kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Các công trình, dự án theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại mục I, mục II Biểu này và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Nhu cầu sử dụng đất khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

MINISTRY OF AGRICULTURE AND ENVIRONMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No: 23/2025/TT-BNNMT

Hanoi, June 20, 2025

 

CIRCULAR

ON DELEGATION OF POWERS AND DISTINCTION OF POWERS IN STATE MANAGEMENT OF LAND

Pursuant to the Law on Organization of the Government 2025;

Pursuant to the 2025 Law on Organization of Local Government 2025;

Pursuant to the Resolution No. 190/2025/QH15 dated February 19, 2025 of the National Assembly on settlement of some issues related to restructuring of state apparatus;

Pursuant to Resolution No. 202/2025/QH15 dated June 12, 2025 of the National Assembly on the rearrangement of provincial administrative divisions;

Pursuant to Government’s Decree No. 35/2025/ND-CP dated February 25, 2025 on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Environment of Vietnam;

Pursuant to Government’s Decree No. 151/2025/ND-CP dated June 12, 2025 on delegation of powers to two-tier local governments; delegation and distinction of powers in fields of land;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The Minister of Agriculture and Environment issues a Circular on delegation and distinction of powers in state management of land.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for the delegation and distinction of powers in state management of land, including:

1. Elaboration of the Government’s Decree No. 151/2025/ND-CP dated June 12, 2025 on delegation of powers to two-tier local governments; delegation and distinction of powers in fields of land;

2. Amendments and supplements of some provisions of legislative documents under the authority of the Minister of Agriculture and Environment to implement the delegation and distinction of powers in land.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to central state administrative authorities, local authorities, and relevant organizations and individuals in the field of land.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS TO SOME PROVISIONS OF CIRCULARS IN THE FIELD OF LAND

Article 3. Amendments and supplements to certain provisions of Circular No. 08/2024/TT-BTNMT dated July 31, 2024 of the Minister of Natural Resources and Environment on land statistics, land inventory, and mapping of current land use status

1. Several points and clauses of Article 6 are amended as follows:

a) Point a, Article 1 is amended as follows:

“a) Collect records, documents, maps, data concerning land-related changes during the statistical year of communes, records of boundaries of commune-level administrative divisions; commune-level land inspection data of the previous period or land statistics conducted in the previous year, and other relevant documents; receive the list of land changes in the statistical year and the period of producing statistics specified in Appendix IV enclosed herewith sent by Land Registration Offices;";

b) Clause 2 and point a Clause 2 are amended as follows:

“2. Review, consolidate, update, and adjust land changes in the statistical year:

a) Cases of changes in land type, land user, entity assigned to manage land in the list of land changes in the statistical year sent by Land Registration Offices; update information before and after the changes of land parcels in the list of land changes in the statistical year and the period of producing statistics specified in Appendix IV enclosed herewith sent by Land Registration Offices;

Review, consolidate land changes in the statistical year for cases of changing in land type, entity assigned to manage land that have undergone procedures for land allocation, land lease, land repurposing, land repossession in the statistical year for individuals and communities into the list of land changes in the statistical year and the period of producing statistics specified in Appendix IV enclosed herewith, except for commune-level administrative divisions that already have land data databases being managed and operated consistently at all levels.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“a) The scale for mapping the current land use status of communes and provinces shall be as follows:

Administrative divisions

Natural area (ha)

Scale for mapping

Commune level

From 120 to 500

1:2.000

Over 500 to 3,000

1:5.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1:10.000

Over 12,000

1:25.000

Provincial level

Under 100,000

1:25.000

From 100,000 to 350,000

1:50.000

Over 350.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In cases where mapping the current land use status of an administrative division with a complex boundary shape makes it difficult to depict the content when mapping at the scale as prescribed, such as significantly different lengths and widths, the option to choose a larger or smaller scale than the regulation above within the range from 1:2,000 to 1:100,000 is allowed.”.

3. Point d, Clause 3 of Article 17 is amended as follows:

“d) Transportation category and relevant objects: cadastral maps of communes shall include all types of transportation routes, including local roads, main roads within residential areas, and trails in mountainous and midland communes. Provincial-level cadastral maps should show inter-communal roads and above. Cadastral maps for economic and social regions and nationwide shall show provincial roads and above; for mountainous areas, it should also include inter-communal roads;”

4. Clause 3 of Article 21 is amended as follows:

“3. Inspection, acceptance of construction works, production of land statistics and land inspection shall comply with regulations of the Ministry of Agriculture and Environment, People's Committees of provinces and cities on inspection, appraisal, and acceptance of construction works and production in the field of land management.”.

5. Section 8, Part I of Appendix V is amended as follows:

“8. Cadastral maps of communes and provinces shall be made using the meridian axis of the province or city as prescribed in Appendix 01 enclosed with Circular No. 26/2024/TT-BTNMT.".

Article 4. Amendments and supplements to certain provisions of Circular No. 09/2024/TT- BTNMT dated July 31, 2024 of the Ministry of Natural Resources and Environment

1. The Table 2.2.3.4. Data group for commune-level land use planning and land use plan in Appendix I enclosed herewith is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Data layer name: QuyHoachSDDXa_Poly

Spatial data type: Polygon data (GM_Polygon)

Field Name

Data Type

Field Length

Description

Field Name

Field Code

English

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

vungQuyHoachXaID

CharacterString

 

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

Code of commune-level administrative divisions

maDVHCXa

CharacterString

5

Codes of commune-level administrative divisions as prescribed by the Prime Minister's regulations on the issuance of the list and codes of Vietnamese administrative divisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

tenVungQuyHoach

CharacterString

50

Planning area name

Planning purpose code

mucDichSuDungQH

CharacterString

3

Defined in the code table: Planning purpose code

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dienTich

Real

 

Area of the planning, measured in hectares (ha)

Allocated area

dienTichPhanBo

Real

 

Allocated area in the planning, measured in hectares (ha)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dienTichXd

Real

 

Defined area in the planning, measured in hectares (ha)

Planning year

namQuyHoach

Integer

4

Planning year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

geo

GM_Polygon

 

Graphic data of the object

b) Commune-level land use planning in the form of line

Data layer name: QuyHoachSDDXa_Line

Spatial data type: Polyline Data (GM_Polyline)

Field Name

Data Type

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Description

Field Name

Field Code

English

Object ID

tuyenQuyHoach_XaID

CharacterString

 

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

maDVHCXa

CharacterString

5

Codes of commune-level administrative divisions as prescribed by the Prime Minister's regulations on the issuance of the list and codes of Vietnamese administrative divisions

Planning line name

tenTuyenQuyHoach

CharacterString

50

Planning line name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

mucDichSuDungQH

CharacterString

3

Defined in the code table: Planning purpose code

Area

dienTich

Real

 

Area of the planning, measured in hectares (ha)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dienTichPhanBo

Real

 

Allocated area in the planning, measured in hectares (ha)

Defined area

dienTichXd

Real

 

Defined area in the planning, measured in hectares (ha)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

namQuyHoach

Integer

4

Planning year

Graphic data

geo

GM_Polyline

 

Graphic data of the object

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Data layer name: QuyHoachSDDXa_Point

Spatial data type: Point data (GM_Point)

Field Name

Data Type

Field Length

Description

Field Name

Field Code

English

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

diemQuyHoach_XaID

CharacterString

 

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

Code of commune-level administrative divisions

maDVHCXa

CharacterString

5

Codes of commune-level administrative divisions as prescribed by the Prime Minister's regulations on the issuance of the list and codes of Vietnamese administrative divisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

tenDiemQuyHoach

CharacterString

50

Planning point name

Planning purpose code

mucDichSuDungQH

CharacterString

3

Defined in the code table: Planning purpose code

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dienTich

Real

 

Area of the planning, measured in hectares (ha)

Allocated area

dienTichPhanBo

Real

 

Allocated area in the planning, measured in hectares (ha)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dienTichXd

Real

 

Defined area in the planning, measured in hectares (ha)

Planning year

namQuyHoach

Integer

4

Planning year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

geo

GM_Point

 

Graphic data of the object

d) Strictly protected areas

Data layer name: KhuVucBaoVeNghiemNgat_Xa

Spatial data type: Polygon data (GM_Polygon)

Field Name

Data Type

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Description

Field Name

Field Code

English

Object ID

khuVucBVNNXaID

Character String

 

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

maDVHCXa

Character String

5

Codes of commune-level administrative divisions as prescribed by the Prime Minister's regulations on the issuance of the list and codes of Vietnamese administrative divisions

Name of the area requiring strict protection

tenVungBaoVe

Character String

50

Planning area name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

mucDichSuDungQH

Character String

3

Defined in the code table: Planning purpose code

Area

dienTich

Real

 

Area of the planning, measured in hectares (ha)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

geo

GM_Poly gon

 

Graphic data of the object

dd) Coastal zones for agricultural and non-agricultural purposes

Data layer name: KhuVucLanBien_Xa

Spatial data type: Polygon data (GM_Polygon)

Field Name

Data Type

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Description

Field Name

Field Code

English

Object ID

KhuVucLanBien_XaID

CharacterString

 

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

maDVHCXa

CharacterString

5

Codes of commune-level administrative divisions as prescribed by the Prime Minister's regulations on the issuance of the list and codes of Vietnamese administrative divisions

Coastal zone name

tenVungBaoVe

CharacterString

50

Planning area name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

mucDichSuDungQH

CharacterString

3

Defined in the code table: Planning purpose code

Area

dienTich

Real

 

Area of the planning, measured in hectares (ha)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

geo

GM_Polygon

 

Graphic data of the object

e) Commune-level land use plan in the form of zones

Data layer name: KeHoachSDDXa_Poly

Spatial data type: Polygon data (GM_Polygon)

Field Name

Data Type

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Description

Field Name

Field Code

English

Object ID

keHoachSDDCapXaID

CharacterString

 

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

vungKeHoachCapXaID

CharacterString

 

Foreign key to identify the planning land use area of which planning region

Linked planning project

congTrinhKeHoach_XaId

CharacterString

 

Link key to attribute data of planning project

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

maDVHCXa

CharacterString

5

Codes of commune-level administrative divisions as prescribed by the Prime Minister's regulations on the issuance of the list and codes of Vietnamese administrative divisions

Planning area name

tenVungQuyHoach

CharacterString

50

Planning area name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

mucDichSuDungKH

CharacterString

3

Defined in the code table: Planning purpose code

Area

dienTich

Number

 

Area of the plan, measured in hectares (ha)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

namQuyHoach

Integer

4

Planning year

Year of Plan

namLapKH

Integer

4

Year of Plan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

geo

GM_Polyg on

 

Graphic data of the object

g) Commune-level land use plan in the form of line

Data layer name: KeHoachSDDPXa_Line

Spatial data type: Polyline Data (GM_Polyline)

Field Name

Data Type

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Description

Field Name

Field Code

English

Object ID

keHoachSDDCapXaID

CharacterString

 

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

tuyenKeHoachCapXaID

CharacterString

 

Foreign key to identify the planning land use area of which plan route

Linked planning project

congTrinhKeHoach_XaId

CharacterString

 

Link key to attribute data of planning project

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

maDVHCXa

CharacterString

5

Codes of commune-level administrative divisions as prescribed by the Prime Minister's regulations on the issuance of the list and codes of Vietnamese administrative divisions

Name of plan route

tenTuyenKeHoach

CharacterString

50

Name of plan route

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

mucDichSuDungKH

CharacterString

3

Defined in the code table: Planning purpose code

Area

dienTich

Number

 

Area of the plan, measured in hectares (ha)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

namQuyHoach

Integer

4

Planning year

Year of Plan

namLapKH

Integer

4

Year of Plan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

geo

GM_Polyline

 

Graphic data of the object

h) Commune-level functional areas

Data layer name: KhuChucNangCapXa

Spatial data type: Polygon data (GM_Polygon)

Field Name

Data Type

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Description

Field Name

Field Code

English

Object ID

khuChucNangCap XaID

Character String

 

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

tenKhuChucNang

Character String

50

Name of functional area

Code of commune-level functional area

loaiKhuChucNang

Character String

3

Defined in the code table: Code of commune-level functional area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

namQuyHoach

Integer

4

Planning year

Graphic data

geo

GM_Poly gon

 

Graphic data of the object

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Data layer name: KeHoachSDDXa_Point

Spatial data type: Point data (GM_Point)

Field Name

Data Type

Field Length

Description

Field Name

Field Code

English

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

keHoachSDDCapXaID

CharacterString

 

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

Land use plan point ID

diemKeHoachCapXaID

CharacterString

 

Foreign key to identify the point of land use plan of which land use plan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

congTrinhKeHoach_XaId

CharacterString

 

Link key to attribute data of plan project

Code of commune-level administrative divisions

maDVHCXa

CharacterString

5

Codes of commune-level administrative divisions as prescribed by the Prime Minister's regulations on the issuance of the list and codes of Vietnamese administrative divisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

tenDiemQuyHoachKeHoach

CharacterString

50

Plan area name

Planning purpose code

mucDichSuDungKH

CharacterString

3

Defined in the code table: Planning purpose code

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dienTich

Number

 

Area of the plan, measured in hectares (ha)

Planning year

namQuyHoach

Integer

4

Planning year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

namLapKH

Integer

4

Year of Plan

Graphic data

geo

GM_Point

 

Graphic data of the object

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“3.3.4. Data group for commune-level land use planning and land use plan

a) Commune-level land use planning data

Field Name

Data Type

Field Length

Description

Field Name

Field Code

English

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CharacterString

 

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

Code of commune-level administrative divisions

maDVHCXa

CharacterString

5

Codes of commune-level administrative divisions as prescribed by the Prime Minister's regulations on the issuance of the list and codes of Vietnamese administrative divisions

Mapping year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Integer

4

Mapping year

Scale for mapping

tyLeBanDo

Integer

10

The scale ratio of the land use planning map and land use plan map. Only applicable in cases where planning data is developed from existing planning and land use maps

Mapping source

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CharacterString

20

Document source used to establish land use planning maps and land use plan maps

Approval authority

coQuanDuyet

CharacterString

50

Approval authorities of land use planning maps and land use plan maps

Mapping authority

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CharacterString

50

Mapping authorities of land use planning maps and land use plan maps

Consulting service provider

donViTuVan

CharacterString

50

Consulting service providers for land use planning maps and land use plan maps

Approval date

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Date

10

Approval date of province-level land use planning

File link

 

 

 

Link to non-structured data

b) Commune-level land use plan data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Field Name

Data Type

Field Length

Description

Field Name

Field Code

English

Object ID

ttKeHoachSDDXaID

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

Code of commune-level administrative divisions

maDVHCXa

CharacterString

5

Codes of commune-level administrative divisions as prescribed by the Prime Minister's regulations on the issuance of the list and codes of Vietnamese administrative divisions

Mapping year

namThanhLap

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Mapping year

Scale for mapping

tyLeBanDo

Integer

10

The scale ratio of the land use plan maps. Only applicable in cases where plan data is prepared from existing land use maps

Mapping source

nguonThanhLap

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

Document source used to establish land use plan map

Approval authority

coQuanDuyet

CharacterString

50

Approval authorities of land use plan maps

Mapping authority

coQuanLap

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

50

Mapping authorities of land use plan maps

Consulting service provider

donViTuVan

CharacterString

50

Consulting service providers for land use plan maps

Approval date

ngayPheDuyet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

Approval date of province-level land use plans

File link

 

 

 

Link to non-structured data

c) Commune-level planning project data, land use plan data

Data layer name: CongTrinhQHKH_Xa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Data Type

Field Length

Description

Field Name

Field Code

English

Object ID

CongTrinhKeHoachXaID

CharacterString

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A unique character string that identifies the object in a data table, automatically generated and used as the primary key in the relational data model.

Code of commune-level administrative divisions

maDVHCXa

CharacterString

5

Codes of commune-level administrative divisions as prescribed by the Prime Minister's regulations on the issuance of the list and codes of Vietnamese administrative divisions

Name of project’s work

tenCongTrinh

CharacterString

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Name of projects, works

Type of work

loaiCongTrinh

CharacterString

10

Work under planning/work under plan

Area

dienTich

Real

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Area of work, project

Additional area

dienTichTangThem

Real

 

Determined additional area

Planning purpose code

mucDichSuDungKH

Integer

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Intended use listed in the code table

Purpose and ​​repurpose area

mucDichSuDungChuyenM

CharacterString

50

Purpose and repurpose area, for example LUC(500)+CLN(1000)

Year of Plan

namKeHoach

Integer

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Year of Plan

Implementation year

namThucHien

Integer

4

Implementation year according to plan

Note

ghiChu

CharacterString

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes on commune-level project work

Link to planning areas

vungQuyHoachXaID

CharacterString

 

Link to planning areas

Link to planning location

diemQuyHoach_XaID

CharacterString

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Link to planning areas

Link to plan areas

vungKeHoachCapXaID

CharacterString

 

Link to plan areas

Link to plan location

diemKeHoachCapXaID

CharacterString

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Link to plan areas

Article 5. Amendments and supplements to certain provisions of Circular No. 10/2024/TT-BTNMT dated July 31, 2024 of the Ministry of Natural Resources and Environment

1. Point b, Clause 5 of Article 8 is amended as follows: “b) Land use form shall be specified as follows:

- Private land use form is specified as: “Private use”;

- Joint land use is specified as: “Joint use”;

- In case a parcel is under the joint land use right of a wife and husband or a group of land users, it shall be specified as: “Joint use of wife and husband (or Joint use of the group of Certificate holders)”;

- In the case where a land parcel with an apartment building or another construction work that the investor has sold the apartment, construction work, or work item for the first time, the Certificate issued to the owner of the apartment building, construction work, or work item shall be specified as: “Use in common by owners of the apartment building (construction work, or work item)”;

- In the case where a land parcel has an area that is jointly used by multiple land users and areas separated used by each land user, it shall be specified as:  "... m2 for joint use; … m2  for private use”;

- In the case where a land parcel has multiple types of land that is jointly used by multiple land users or separately used by each land user, it shall be specified as: “private use”, followed by the type of land and private use area; and “joint use”, followed by the type of land and joint use area. Example: “Private land use”; Residential land 120m2, perennial crop land 300m2; Joint use: Residential land 50m2, perennial crop land 200m2”.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“In the case where the property is under the ownership of a wife and husband or a group of owners, it shall be specified as: “Joint ownership of wife and husband (or Joint ownership of the group of Certificate holders)”;

3. Clause 3 of Article 15 is amended as follows:

"3. The first two (02) characters of the Certificate number represent the authority issuing the Certificate of land use rights, ownership of houses and other land-attached assets:

“T1”;

b) In the case where Land registration offices issues Certificates of land use rights, ownership of houses and other land-attached assets to foreign organizations or persons upon changes, it shall be indicated as:  “T2”;

b) In the case where Land registration offices issues Certificates of land use rights, ownership of houses and other land-attached assets to individuals, persons of Vietnamese descent residing overseas, and residential communities upon changes, it shall be indicated as:  “T3”;

c) In the case where Chairpersons of the People's Committees of communes issue the first-time Certificate of land use rights, ownership of houses and other land-attached assets, it shall be specified as:  “X1”;

d) In the case where Land registration branches issues Certificates of land use rights, ownership of houses and other land-attached assets to individuals, persons of Vietnamese descent residing overseas, and residential communities upon changes, it shall be indicated as:  “X2”.

4. Clause 3 of Article 26 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The Department of Agriculture and Environment shall hand over cadastral records between construction consulting units and the Land Registration Office affiliated to the Department of Agriculture and Environment; between Land Registration Branches in cases of transfer, merger, or adjustment of administrative boundaries

b) Land Registration Offices affiliated to Departments of Agriculture and Environment shall hand over cadastral records to Land Registration Branches, or between Land Registration Branches and Land Registration Offices; hand over copies of cadastral records between Land Registration Branches and People's Committees of communes; and hand over cadastral records between commune-level administrative divisions due to transfer, merger, or adjustment of administrative boundaries.”

5. Points b and c, Clause 1 of Article 38 are amended as follows:

“b) In the case where Chairpersons of People's Committees of commune issue Certificates, it shall be specified as:

        CHAIRPERSON

PEOPLE'S COMMITTEE … (name of the commune-level administrative division)

 

Signature, full name and seal of the People's Committee;

c) In the case where the issuing authority of the Certificate is the Department of Agriculture and Environment, it shall be indicated as:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

                     DIRECTOR

 

Signature, full name and seal of the Department of Agriculture and Environment;”.

6. Appendix 02 is amended as follows:

“APPENDIX NO. 02

TABLE OF TECHNICAL SPECIFICATIONS FOR BLANK CERTIFICATE OF LAND USE RIGHTS, OWNERSHIP OF LAND-ATTACHED ASSETS

No.

Content

Unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Note

1

Paper pulp composition

 

Chemical bleached pulp

 

2

Paper type

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

3

Paper size

mm

210x297

 

4

Basis weight

g/m2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Basis weight of the supplied paper material ranges from 165g/m2 to 170g/m2.

2. Basis weight of the tested paper material ranges from 158.4g/m2 to 176.8g/m2..

5

Thickness

µm

(214-220) ±5

1. Thickness of the supplied paper material ranges from 214 µm to 220 µm.

2. Basis Thickness of the tested paper material ranges from 209 µm to 225 µm.

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

- Machine direction

kg/15mm

≥ 10,0

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

kg/15mm

≥ 5,0

 

7

Tear strength:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g

≥ 90

 

 

- Cross direction

g

≥ 90

 

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

kPa

350

 

9

ISO Whiteness

%

≥ 95

 

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

7,0 - 10,0

 

11

Opacity

%

≥ 85

 

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

second

≥ 20,0

 

13

Water absorption (Cobb 60)

g/m2

20-25

 

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

year

> 100-<300

 

7. Appendix 03 is amended as follows:

a) Point a, Article 1 is amended as follows:

“a) Land parcel diagram shall be presented based on the cadastral map or an excerpt from the cadastral map that has been used to issue the Certificate. Content of the diagram shows the information specified in point a, Clause 1, Article 39 of this Circular, of which boundary markers of the district–level land use planning (before July 1, 2025) or commune-level land use planning or one of the planning of urban and rural areas stipulated by the law on urban and rural planning for areas without land use planning are included.

Boundaries of the land parcel shown on diagram are indicated by closed solid lines; lengths of the land parcel are in meters (m), rounded to two (02) decimal places (Figure 1, Figure 3, Figure 4). In case where the land parcel has multiple edges and there is not enough space to show the lengths of the edges on the diagram, the vertices of the parcel are numbered with natural numbers clockwise and a table is created to show the lengths of the edges of the parcel (Figure 2).

In the case where the land parcel has a curved boundary, the total length of that curved line is shown (Figure 3).";

b) Replace the "Figure 2. Land parcel diagram with multiple edges” with "Figure 2. Land parcel diagram with multiple edges" as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Point c, Clause 1 of Article 5 is amended as follows:

“c) Provincial-level field survey maps investigating and assessing pollution shall be prepared for each polluted land area depending on the impact of pollution on cadastral maps of communes in the same period, at a scale ranging from 1:2,000 to 1:25,000.”. 

2. The criterion 2 of the Table 11/CLD Classification of criteria for evaluating physical characteristics in Appendix II is amended as follows:

Criterion

Classification

Symbol

Evaluation

2. Bulk density (g/cm3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Dt1

100

Moderately compacted soil (>1 - ≤ 1.2)

Dt2

70

Heavily compacted soil (> 1.2)

Dt3

40

Article 7. Article 139a shall be added after Article 139 of Circular No. 25/2024/TT-BTNMT dated November 26, 2024 of the Minister of Natural Resources and Environment as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The adjustment of land-related databases shall be carried out concurrently with the adjustment of cadastral records. The adjustment and update of land-related databases shall be carried out as follows:

1. Preparation

Prepare detailed implementation plans; Prepare human resources, work locations; Prepare materials, equipment, tools, and software to support the adjustment of land-related databases when rearranging provincial- and commune-level administrative divisions.

2. Document collection and assessment

a) Collect land-related documents and data, including: cadastral records, cadastral maps which have been adjusted after the rearrangement of administrative divisions;

b) Prepare a reference list of land parcels and land-attached assets for land-related databases to be adjusted after the rearrangement of administrative divisions.

3. Adjustment of land spatial data

a) The base land spatial data shall be adjusted based on new administrative boundaries approved by competent authorities. The layer of district-level administrative boundary data and the district-level administrative area data which have been built shall be transferred to storage for management and retrieval purposes;

Land parcel spatial data and land-attached asset spatial data shall  have the information about code of commune-level administrative division, map sheet number; land parcel number; address according to the new administrative division adjusted and updated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Cadastral spatial data shall be stored and managed according to the principle of managing the information changes of cadastral data before adjustment.

4. Adjustment of cadastral attribute data

Land parcel data and land-attached asset data shall have the information fields of administrative division code, map sheet number, land parcel number, address according to the new administrative divisions updated and  supplemented.

Cadastral attribute data shall be stored and managed according to the principle of managing the information changes of cadastral data before adjustment.

5. Unstructured land-related data in cadastral documents shall be updated to ensure the connection to land parcel data.

6. Inspection and acceptance of cadastral databases.

7. Data shall be reconciled and integrated into the current system managing and operating the local land-related databases.

Article 8. Amendments and supplements to certain provisions of Circular No. 26/2024/TT-BTNMT dated November 26, 2024 of the Minister of Natural Resources and Environment

1. Clause 6 of Article 18 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Cadastral map excerpt shall be printed on paper sizes ranging from A4 to A0 depending on the scale of the land parcel and the scale required to fully representing the land parcel within the boundary of the cadastral map according to the established scale. The printed paper has a weight of 120g/m2 or more, printed using map printers with a printing resolution of at least 1200 x 600 dpi, high-quality ink, and suitable for the technical requirements.”

2. Point c is added after point b, Clause 2 of Article 23 as follows:

c) In cases where a cadastral map excerpt is used for land registration or issuance of Certificates under the authority of commune-level agencies, the cadastral map excerpt must be confirmed by the land user, surveying unit, and commune-level land management agency.

3. Clause 5 of Article 23 is amended as follows:

“5. Cadastral map and cadastral map excerpt specified in Clauses 1, 2, and 3 of this Article shall be signed for confirmation on paper and digital products. Digital products shall be signed for confirmation in raster image data file format for cadastral maps and cadastral map excerpts; and in *.pdf file format for land parcel registration form. Cadastral map excerpt for land registration or issuance of Certificate under the authority of commune-level agencies shall be signed for confirmation on paper or digital products”.

4. Clause 3 is added after Clause 2 of Article 27 as follows:

“3. In case of the merger of administrative divisions, cadastral maps and cadastral map excerpts created before the merger shall be handled as follows:

a) Keep the longitudinal axis of the cadastral map, cadastral map excerpt used before the merger without adjustment;

b) In case of the merger of commune-level administrative divisions stipulated in point b, Clause 7, Article 17 of this Circular, provincial-level land management agencies shall direct and organize the adjustment of map sheet sequence for use after the rearrangement of commune-level administrative divisions; and develop plans to adjust other changes of the cadastral map due to changes in the name of administrative divisions (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“APPENDIX NO. 01

LONGITUDE AXIS OF PROVINCES AND CITIES

No.

Province, city

Longitude

No.

Province, city

Longitude

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

103o00'

18

Hung Yen

105o30'

2

Dien Bien

103o00'

19

Tay Ninh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Son La

104o00'

105o45'

4

An Giang

104o30'

20

Vinh Long

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

104o45'

105o45'

5

Ca Mau

104o30'

21

Cao Bang

105o45'

105o00'

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

HCMC

105o45'

6

Lao Cai

104o45'

107o45'

7

Nghe An

104o45'

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Dong Nai

106o15'

8

Phu Tho

104o45'

107o45'

105o00'

24

Quang Tri

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

106o00'

106o15'

9

Thanh Hoa

105o00'

25

Thai Nguyen

106o30'

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

105o00'

26

Hue City

107o00'

105o45'

27

Lang Son

107o15'

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

105o00'

28

Quang Ngai

107o30'

105o30'

108o00'

12

Hanoi City

105o00'

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Quang Ninh

107o45'

13

Ninh Binh

105o00'

30

Da Nang city

107o45'

105o30'

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Lam Dong

107o45'

14

Tuyen Quang

105o30'

108o30'

106o00'

32

Khanh Hoa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15

Hai Phong city

105o30'

33

Gia Lai

108o15'

105o45'

108o30'

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

105o30'

34

Dak Lak

108o30'

17

Bac Ninh

105o30'

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

107o00'

 

 

 

Provincial-level land management agencies of provinces and cities having from 02 longitude axes shall, when creating local cadastral map, decide to use a suitable longitude axis for the surveyed area.

6. Point 5 is added to Section III of Appendix No. 22 as follows:

"5. The template cadastral map excerpt for land registration, issuance of Certificate under the authority of commune-level agencies”

Article 9. Amendments and supplements to certain provisions of Circular No. 29/2024/TT-BTNMT dated December 12, 2024 of the Minister of Natural Resources and Environment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“4. Technical requirements for preparation and adjustment of commune-level planning according to Article 19 of Decree No. 151/2025/ND-CP.

5. Technical requirements for preparation and adjustment of commune-level land use plans stipulated in Article 20 of Decree No. 151/2025/ND-CP.”

2. Chapter V is smended as follows:

“Chapter V

TECHNICAL REQUIREMENTS FOR PREPARATION OF COMMUNE-LEVEL LAND USE PLANNING AND PLANS

Article 34. Investigation, collection of information and documents

1. Investigate and collect relevant information, documents for preparation of commune-level land use planning, including: provincial-level planning, provincial-level land use planning; urban planning of the city in cases where there is no provincial-level land use planning; technical and specialized plans; local socio-economic development plans; natural, economic, and social conditions of provinces; current land use status, land changes, land potential, and results of previous land use planning of communes; land use demands and capacities of sectors, fields, and provinces; land use norms, scientific advances, and relevant technologies.

2. Consolidate, classify, and evaluate such information and documents, including:

a) Organize and classify by category and information source;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Conduct on-site surveys, including:

a) Identify contents to be surveyed on-site; develop an on-site survey plan;

b) Conduct on-site surveys, including: key contents affecting commune-level land use planning (areas planned for national, regional, and provincial infrastructure development within the commune; commune-level infrastructure; areas suitable for urban system development, industrial zones, commercial and service areas, high-quality rice cultivation areas, areas suitable for the development of sectors and fields of communes, and other relevant factors); information serving spatial land use zoning and forecasting land use trends and shifts (if applicable);

c) Adjust and supplement information and documents based on the results of on-site surveys.

4. Consolidate and prepare specialized reports on results of investigation and collection of information and documents.

Article 35. Analysis and evaluation of natural, economic, and socio-environmental conditions, environmental status, climate change, and assessment of resources directly impacting land use of communes

1. Analyze and evaluate natural, economic, and socio-environmental conditions, including:

a) Characteristics of natural conditions, including: geographical location, topography, landforms, geology, climate, hydrology, and other relevant factors;

b) Characteristics of resources, including: land, water, forests, seas, minerals, and other related factors (if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Impact of climate change on land use, such as: rising sea levels, saline intrusion, desertification, erosion, landslides, and other related factors (if any).

2. Analyze and evaluate the current economic and social development status (economic growth; economic structure by economic region; land use practices in various sectors and fields; urban and rural development status; population, labor, employment, income, customs related to land use, and other relevant factors).

3. Analyze and evaluate resources directly impacting land use of communes, including: natural resources, human resources, technology, technical infrastructure, social infrastructure, public investment capacity and non-budget investment attraction related to land use; other resources related to land use.

4. Develop report on analysis and evaluation of natural, economic, and socio-environmental conditions, environmental status, climate change, and assessment of resources directly impacting land use of communes.

Article 36. Analysis and evaluation of land use status, changes in land use over the past 10 years, and the results of implementation of the land use planning of the previous period.

1. Land use according to land categories specified in Article 9 of the Land Law and Article 4, 5, and 6 of Government’s Decree No. 102/2024/ND-CP dated July 30, 2024.

2. Changes in land use according to land categories specified in Article 9 of the Land Law and Article 4, 5, and 6 of Decree No. 102/2024/ND-CP.

3. Analysis and evaluation of results of implementation of the land use planning of the previous period (results of tasks, solutions; results of land use quotas; results  of land repossession,  land repurposing, and other relevant contents). In the case where there was no previous land use planning, the commune-level land use planning within the district-level land use planning that has been approved (before July 1, 2025).

4. Analysis and evaluation of economic, social, and environmental effectiveness of land use.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Preparation of land use map serving the development of commune-level land use planning.

7. Preparation of thematic reports on analysis and evaluation of land use status, changes in land use over the past 10 years, and the results of implementation of the land use planning of the previous period.

8. In the case where the commune-level land use planning is adjusted, the land use and results of implementing commune-level land use planning shall be evaluated until the time of adjustment..

Article 37. Identification of viewpoints, objectives, and forecast of land use restructuring

1. Viewpoints on land use for agricultural land, non-agricultural land, and vacant land appropriate to the socio-economic development objectives of communes during the land use planning period.

2. Objectives of land use for agricultural land, non-agricultural land, and vacant land appropriate to the socio-economic development objectives of communes during the land use planning period.

3. Forecasts for land use restructuring during the land use planning period, including:

a) Forecast factors affecting trends of land use structural transformation (forecast on natural conditions, resources, economic-social conditions, results of land quality assessment, land degradation, land pollution, land potential, national defense and security; forecast the impact of climate change and sea-level rise, and other related factors);

b) Forecast land use transition of communes, including: agricultural land types, non-agricultural land types, and potential for exploiting unused land for inclusion in land use planning period and land types specified in Article 9 of the Land Law and Articles 4, 5, and 6 of Decree No. 102/2024/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 38. Land use orientation during the planning

1. Determine the basis for developing land use orientation to meet the land use needs for economic-social development; ensure national defense and security; protect the environment, manage disasters, and adapt to climate change.

2. Develop land use orientation, with a vision to meet the requirements of economic-social development; national defense and security; environment protection, disaster management, and adaptation to climate change; ensure compliance with land use planning, transportation planning, urban and rural planning.

3. Develop thematic reports on land use orientation during the planning.

Article 39. Formulation of land use planning scheme

1. Identify economic-social development targets for land use planning period, including: Economic-social indicators; national defense and security indicators; environmental protection indicators, climate change adaptation indicators; infrastructure development indicators.

2. Consolidate and balance land use demands to determine land use quotas in agricultural land, non-agricultural land, and vacant land specified in Article 9 of the Land Law and Articles 4, 5, and 6 of Decree No. 102/2024/ND-CP, on which the area of land shall be determined to provide land support for individuals who belong to ethnic minority; develop a system of charts, maps, and diagrams.

3. Determine land use quotas, including: Land use quotas allocated by province-level authorities to commune-level authorities and other land use quotas in the planning period base of land use demand of communes.

4. Determine the vacant land area to be exploited during the planning period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Determine the land area to be repurposed in accordance with Clause 1 Article 121 of the Land Law during the planning period.

7. Determine the boundaries, locations, and areas of land reclamation for agricultural and non-agricultural purposes.

8. Demarcate areas requiring strict land use management during the commune-level planning period, including: rice cultivation land, dedicated forest land, protective forest land, and natural production forest land.

9. Divide land use planning into 5-year plans as prescribed in Clause 3, 4, 5, 6, 7, and 8 of this Article.

10. Solutions and resources for implementing land use planning, including:

a) Solutions for land protection, land improvement, environmental protection, and climate change response;

b) Solutions and resources for implementing land use planning, including:

c) Solutions for organizing and monitoring the implementation of land use planning.

11. Develop a system of charts, maps, and diagrams.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

13. Develop thematic reports on commune-level land use planning.

Article 40. Contents of 5-year commune-level land use plans within the commune-level land use planning

1. Consolidate land use demand to determine land use quotas in agricultural land, non-agricultural land, and vacant land specified in Article 9 of the Land Law and Articles 4, 5, and 6 of Decree No. 102/2024/ND-CP, including:

a) Determine land use quotas in the previous planning period and land use quotas specified in Clause 4 Article 67 o the Land Law to be implemented in the planning period;

b) Determine land use quotas by land type in accordance with Article 78 and Article 79 of the Land Law to be implemented in the planning period without having necessary documents specified in Clause 4 Article 67 of the Land Law;

c) Determine land use quotas by land use demands of communes which do not fall under points a and b of this Clause, Clause 5 of Article 116 of the Land Law to be implemented in the planning period;

d) Determine land use quotas specified in points a, b, and c of this Clause by land types and divide them annually in the planning period.

2. Determine the vacant land area to be exploited during the plan period.

3. Determine the land area to be repossessed during the planning period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Determine the boundaries, locations, and areas of land reclamation for agricultural and non-agricultural purposes.

6. Determine the list of planned projects and works for the each year, including: projects and works stipulated in points a, b, and c clause 1 of this Article. Each project/work must specify homestead land and production land to be allocated to ethnic minorities (if any), land areas subject to bidding for land use rights, projects using land subject to repossession within plan period, projects using land subject to resettlement, production land intended to be provided as a recompense for the person whose land is repossessed.

7. Estimate revenues and expenditures from land use fees, land rent, and land repossession within the plan period.

8. Prepare a commune-level land use plan map, including:

a) A land use plan map

b) Maps or drawings specified location, boundaries, area, and land type of works and projects specified in point a of this Clause on cadastral maps. In cases where cadastral maps have not been prepared, the commune-level current land use maps shall be applicable.

9. Develop thematic reports on commune-level land use plan.

Article 41. Development of report on 5-year commune-level land use planning and land use plans

1. Develop a report on land use planning and land use plans under the 5-year commune-level land use planning, relevant documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 43. Commune-level technical land use plans in the cases where the commune-level land use planning is not required

1. Investigate, collect information and documents according to Article 34 of this Circular, urban planning and zoning planning according to Law on Urban and Rural Planning.

2. Analyze and evaluate natural, economic, and socio-environmental conditions, environmental status, climate change, and assessment of resources directly impacting land use of communes in accordance with Article 35 of this Circular.

3. Analyze and evaluate current land use status, changes in land use within 5 years, results of the previous land use plan implementation stipulated in Article 36 of this Circular for contents related to the assessment of current land use status over a 5-year planning period.

5. Content of the 5-year land use plan of commune in accordance with Article 40 of this Circular.

6. Develop a report and a summary report on commune-level land use plan; related documents.

3. Clauses 3 and 4 of Article 62 are amended as follows:

"3. Adjustments to commune-level land use planning shall comply with Chapter V of this Circular.

4. Adjustments to commune-level land use plans shall comply with Article 42 Chapter V of this Circular.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

IMPLEMENTATION CLAUSES

Article 10. Effect

1. This Circular shall come into force from July 01, 2025.

2. Some phrases and contents shall be annulled in Circular No. 08/2024/TT-BTNMT

a) Some phrases shall be replaced as follows:

- Replace the phrase "Bộ Tài nguyên và Môi trường” (Ministry of Natural Resources and Environment) with the phrase “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” (“Ministry of Agriculture and Environment”) in Point c Clause 1 Article 3, Clause 6 Article 4, Clause 8 Article 8, Clause 11 Article 12, Clause 5 Article 14, Clause 2 and Clause 3 Article 15, Clause 2 and Clause 3 Article 21, Clauses 1, 3 and 4 Article 22, Clauses 1, 3 and 5 Article 23, Clause 5 and Clause 6 Article 24, Clause 2 Article 25, Clause 3 Article 26, Appendix I, II, III, IV, V, VI;

- Replace the phrase “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” (“Land Registration and Information Data Bureau”) shall be replaced with the phrase “Cục Quản lý đất đai” (“Land Management Bureau” in Clause 2 Article 26;

- Replace the phrase “Sở Tài nguyên và Môi trường” (“Department of Natural Resources and Environment”) with the phrase “Sở Nông nghiệp và Môi trường” (“Department of Agriculture and Environment") in Clause 3 Article 26;

- Replace the phrase “cấp huyện” (district level) with the phrase “cấp xã” (“commune level”) in point d Clause 2 Article 21;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Replace the phrase “Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.” (“Regarding cadastral maps of economic-social regions shown up to the boundaries of district-level administrative division. Regarding cadastral maps of provinces, districts, and communes shown up to the commune-level boundaries") with the phrase “Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp xã thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.” (“Regarding cadastral maps of economic-social regions shown up to the boundaries of commune-level administrative division. Regarding cadastral maps of provinces, and communes shown up to the commune-level boundaries") in Clause 3 Article 17;

- Replace the phrase “1:1.000” with the phrase “1:2.000” in point c Clause 1 Article 18;

- Replace the phrase “huyện” (district) with the phrase “tỉnh” (“province”) in Clause 1 Article 22, Clause 1 Article 23, Clause 3 Article 24;

- Replace the phrase “c” with the phrase “d” in point a Clause 1 Article 22;

- Replace the phrase “trên trực tiếp” (“supervisor”) with the phrase “tỉnh” (“province”) in Clause 4 Article 22, point a Clause 5 Article 23;

- Replace the phrase “Ghi tên đơn vị hành chính cấp huyện đối với trường hợp thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh;” (“Specify names of district-level administrative divisions in the case of provincial-level land statistics and inventories;”) with the phrase “Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã đối với trường hợp thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh” (“Specify names of commune-level administrative divisions in the case of provincial-level land statistics and inventories”) in Chart 03/TKKK in Appendix I;

-  Replace the phrase “cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện/” (“district-level land authorities/”) with the phrase “Ủy ban nhân dân cấp xã/” (“commune-level People's Committees/”) in Appendix IV;

-  Replace the phrase “Tên xã, phường, thị trấn” (“Name of commune, ward, commune-level town”) with the phrase “Tên xã, phường, đặc khu” (“Name of commune, ward, special zone”) in Clause 1 Article 2, Point b Clause 1 Article 3, number 115 Section 6 Part II Appendix V, number 11 Section I Part III Appendix V;

-  Replace the phrase “XÃ ĐỨC LONG” (“DUC LONG COMMUNE”) with the phrase “Xã A” (“A commune”), the phrase “XÃ THỤY HÙNG” (“THUY HUNG COMMUNE”) with the phrase “Xã B” (“B commune”), the phrase “XÃ ĐANH SĨ” (“DANH SI COMMUNE”) with the phrase “Xã C” (“C commune”), the phrase “HUYỆN PHỤC HÒA” (“PHUC HOA DISTRICT”) with the phrase “Xã D” (“D commune”) in point a Section II Appendix V;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-  Replace the phrase “Tên thành phố trực thuộc TW” (“Name of centrally affiliated city”) with the phrase “Tên thành phố” (“Name of city”) in No.110 Section 6 Part II Appendix V;

-  Replace the name of districts and district-level administrative boundaries with the name of communes and commune-level administrative boundaries in point a Section 7 Part II Appendix V;

-  Replace the phrase “PHƯỜNG, THỊ TRẤN” (”WARD, COMMUNE-LEVEL TOWN") with the phrase “PHƯỜNG” (“WARD”) in point e Section 7 Part II Appendix V;

-  Replace the phrase “CÔNG CHỨC ĐỊA CHÍNH XÔ (“COMMUNE-LEVEL CADASTRAL OFFICER”) with the phrase “CƠ QUAN CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CẤP XÔ (“COMMUNE-LEVEL LAND AUTHORITIES”) in point e Section 7 Part II Appendix V enclosed herewith.

b) The following phrases shall be annulled.

- The phrase “ở quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp huyện)” (“in districts, province-level cities, cities affiliated to centrally affiliated city (hereinafter referred to as “district-level”)) in Point b Clause 5 Article 4;

- Article 7, Article 11, Point c Clause 2 Article 21, Clause 2 and Point b Clause 3 Article 22, Clause 2 and Point d Clause 3 Article 23, Clause 4 Article 24, Point b Section 7 Part II Appendix V annulled;

- The phrases “cấp huyện,” (district-level,”), “cấp huyện và” (“district level and”), “, cấp huyện” (“,district level”) in Clause 2 and Clause 3 Article 8, Clause 2 and Clause 4 Article 12, Article 16, Point a and Clause 1 Article 18, Clause 4 Article 22, Point a Clause 5 Article 23, Clause 2 Article 24, Section 2 Part VII of Appendix VI, Section 1 Part I of Appendix V;

- The phrase “1:1.000” in point a Clause 6 Article 18;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The phrase “, Ủy ban nhân dân cấp huyện” (“,district-level People's Committee”) in point d Clause 1 Article 12;

- The phrases  “huyện:...”, (“district:…”), “huyện,” (“district,”) in Appendix I, III, IV;

- The phrase “Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã đối với trường hợp thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện;” (“Specify commune-level administrative divisions in the case of district-level land statistics and inventories;) in Chart 03/TKKK of Appendix I;

- The phrase “Công chức địa chính cấp xã” (“commune-level cadastral officer”) in Appendix IV;

- The phrase “cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.” (“ditrict-level land authorities,”) in section 2 Part II Appendix VI;

- The phrase “Địa giới hành chính cấp huyện” (“District-level administrative boundaries") in Section 1 Part II Appendix V;

- The phrase “Tên thành phố trực thuộc tỉnh” (“Name of province-level city”) in No.111 Section 6 Part II Appendix V;

- The phrase “Tên thị xã” (“Name of district-level town”)  in No.113 Section 6 Part II Appendix V;

- The phrase “Tên quận, huyện” (“Name of ward, district”)  in No.114 Section 6 Part II Appendix V;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The phrase “HUYỆN THẠCH AN” (“THACH AN DISTRICT")  in point a Section 7 Part II Appendix V;

- The phrase “MẪU XÁC NHẬN VÀ KÝ DUYỆT BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN” (“FORM OF CONFIRMATION AND APPROVAL OF DISTRICT-LEVEL LAND USE MAP”, “UBND HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)” “”DISTRICT PEOPLE'S COMMITTEE (DISTRICT, DISTRICT-LEVEL TOWN, CITY)”), “CƠ QUAN CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI” (“LAND AUTHORITY”)  in point e Section 7 Part II Appendix V;

- Name, subclass, color and color parameters of “Tên huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tên huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh lân cận” ("Name of district, district-level town, city affiliated to province and name, subclass, color and color parameters of district, district-level town, city of neighboring province”) in No. 10 Section I Part III Appendix V;

- Name, layer, color, color parameters, name and symbol type (line form):  “Đường địa giới hành chính cấp huyện xác định” (“determined district-level administrative boundaries”) in No. 18 and No. 19 Section II Part III Appendix V;

- Name, layer, color, color parameters, name and symbol type (point symbol) " Ủy ban nhân dân cấp huyện” (“district-level People's Committee”) on No. 61 Section VII Part III Appendix V;

- Symbol 1:1,000 in Appendix V; symbols and titles: “Đường địa giới hành chính cấp huyện” (“District-level administrative boundaries") in No. 3 Section 1 Part II Appendix V; “Trụ sở UBND cấp huyện” (“Head office of the District People's Committee”) in No. 9 Section 2 Part II Appendix V; “Đường huyện” (“District road”) in No. 23 Section 3 Part II Appendix V;

- The column “cấp huyện” ("district level") specify land types on land use map in Section 8 Part II Appendix V;

- The phrase ", rounding to one decimal place after the comma (0.1 ha) for the district level" in No. 3 Part VI of Appendix VI.

3. Amendments and annulments in Circular No. 09/2024/TT-BTNMT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Replace the phrase “Bộ Tài nguyên và Môi trường” (“Ministry of Natural Resources and Environment”) with the phrase “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” (“Department of Agriculture and Environment") in point a Clause 4 Article 15; civil servants 3 Article 19; Appendix I;

- Replace the phrase “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” (“Land Registration and Information Data Bureau”) shall be replaced with the phrase “Cục Quản lý đất đai” (“Land Management Bureau” in Clause 1 Article 19;

- Replace the phrase “Bộ Tài nguyên và Môi trường” (“Ministry of Natural Resources and Environment”) with the phrase “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” (“Department of Agriculture and Environment") in Clause 3 Article 19; Appendix I, Appendix IV, Appendix V;

- Replace the phrase “cấp huyện” (district level) with the phrase “cấp xã” (“commune level”) in Point c, Clause 2, Article 5, Point 3, Article 6, Appendix IV, Appendix V;

- Replace the phrase “cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã” (province level, district level, commune level) with the phrase “cấp tỉnh, cấp xã” ("province level, commune level”); replace the phrase “tổng hợp các mẫu biểu từ cấp xã lên cấp huyện và từ cấp huyện lên cấp tỉnh” (“consolidate the forms from commune level to district level and from district level to province level”) with the phrase “tổng hợp các mẫu biểu từ cấp xã lên cấp tỉnh” (“consolidate the forms from commune level to province level”); the phrase “Có công cụ để người dùng nhập tài liệu phi cấu trúc thống kê, kiểm kê cấp xã, huyện, tỉnh” (Have tools for users to enter unstructured statistical documents, inventory of communes, districts, and provinces”) with the phrase “Có công cụ để người dùng nhập tài liệu phi cấu trúc thống kê, kiểm kê cấp xã, cấp tỉnh” (“Have tools for users to enter unstructured statistical documents, inventory of communes and provinces”) in point 3.5 Section III Appendix V attached hereto;

b) The following phrases shall be annulled:

- The phrases “lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp huyện” (“District-level administrative boundaries", “lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện;” (district-level administrative boundary data layer”) in point b Clause 1 Article 5;

- The phrase “nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện;” (“statistical data layers of district-level land statistics and inventories;" in point dd civil servants 2 article 5; the phrase “nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện” (“statistical data of district-level land statistics and inventories”) in Clause 5 Article 6;

- The phrase “each” point c Clause 1 Article 10;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Amendments and annulments in Circular No. 10/2024/TT-BTNMT

a) The following phrases shall be replaced:

- Replace the phrase “Bộ Tài nguyên và Môi trường” (“Ministry of Natural Resources and Environment”) with the phrase “Sở Nông nghiệp và Môi trường” (“Department of Agriculture and Environment") in Clause 6 Article 15, Clause 1 Article 25, Clause 1 Article 27, Clauses 1, 2 and 3 Article 30, Clause 3 Article 45;

- Replace the phrase “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” (“Land Registration and Information Data Bureau”) with the phrase “Cục Quản lý đất đai” (“Land Management Bureau” in Clause 1 Article 45;

- Replace the phrase “Sở Tài nguyên và Môi trường” (“Department of Natural Resources and Environment”) with the phrase “Sở Nông nghiệp và Môi trường” (“Department of Agriculture and Environment") in Article 23, Clauses 3 and 4 Article 28; Clauses 1, 2 and 3 Article 30; Point d Clause 1, Article 38, Clause 3, Article 45;

- Replace  the phrase “Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội” (”People's Committee of Hanoi City”) with the phrase

- Replace the phrase “quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn” (“district-level land use planning or general planning or zoning planning or construction planning or rural planning”) with the phrase “quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp xã hoặc một trong các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn” (“District-level land use planning or commune-level land use planning or any of the planning prescribed by law on urban and rural planning”) in point b Clause 1 Article 11;

- Replace the phrase “July 29, 2024 of the People's Committee of Hai Hau district” with the phrase "October 29, 2025 of the People's Committee of commune X” in point c Clause 17 Article 13;

- The phrase "Tu Liem district becomes Bac Tu Liem district, then write: "The district name changes from Tu Liem district to Bac Tu Liem district"” with the phrase "If commune X coverts to commune Y, then write: “Change the name of commune X to commune Y”” in Clause 21, Article 13;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Replace the phrase "Commune-level People's Committees (civil servants who are commune-level cadastral officers)" with the phrase “Commune-level People's Committees (land authorities)” in point c Clause 2 Article 23;

- Replace the phrase “land use planning" with the phrase “planning" in point a Clause 1 Article 39.

b) The following phrases shall be annulled:

- the phrase “commune-level town” in Clause 1 Article 2;

- The phrase “district” in Clause 6, Article 8; Clause 5, Article 10; Clause 4, Article 12; Point a, Clause 2, Article 35; Point b, Clause 1, Article 37; Point b, Clause 2, Article 37;

- The phrase “of… (name and information of the authorized party) in Clause 12 Article 13;

- The phrase “or according to district-level administrative divisions where commune-level administrative divisions are not established” in Clause 1 Article 17;

- The phrase “provincial-level land authorities (hereinafter referred to as the Department of Natural Resources and Environment), district-level land authorities (hereinafter referred to as the Division of Natural Resources and Environment), in Clause 3 Article 23;

- The phrase “vertex coordinates of the land plot” in point a Clause 1 Article 39;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) The following phrases shall be added:

- The phrase “(or cases where there is a written payment exemption)” shall be added after the second bullet point of point b Clause 7 Article 8; the phrase “land use extension, other documents on land use rights and ownership of property affixed to the land” shall be added after the phrase “land repurposing” in the second bullet point of point a Clause 11 Article 8;

- The phrase “or passport: “HC” … (passport number) issued on …/…/…, nationality: …” (for Vietnamese people residing abroad who are Vietnamese citizens)” at the end of point a, clause 3, Article 12;

- The phrase:”… (specify name and information of the receiving party) shall be added before the phrase “receive rights according to..."   in Clause 12 Article 13;

- The phrase “in accordance with Clause 5 Article 8 of this Circular” shall be added after the phrase “jointly use with others” in point b Clause 1 Article 36;

- The phrase “the whole land plot or” shall be added after the phrase “16. In the case of land repurpose”; the phrase “point a and” shall be added before the phrase “point c clause 17” in clause 16, Article 41;

- The phrase “eligible for issuance or" shall be added before the phrase “ineligible for issuance" in the 5th bullet point point b Clause 1 Article 11 and in No. 4,1. (d) point 4 Section II of GUIDELINES FOR INFORMATION ON THE CADASTRAL BOOK, Form No. 01/DK, Appendix 06;

- The phrase “converting the type of enterprise as prescribed by enterprise law” shall be added after the phrase “converting organizational model” in No. 14 of Appendix No. 05;

d) Clause 2 Article 38, content d point 1, Figure 5 and Figure 5a in Appendix No. 03 shall be annulled.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The following phrases shall be replaced:

- Replace the phrase “District/district-level town/city” with the phrase “Commune/Ward" in column B of: Form No. 03/QDC, Form No. 05/QDC, Form No. 08/QDC, Form No. 15/QDC, Form No. 18/QDC, Form No. 21/QDC Appendix I;

-  Replace the phrase “District: With the phrase “Commune…” In lines 1, 2, 3,… of: Form No. 03/QDC, Form No. 05/QDC, Form No. 08/QDC, Form No. 15/QDC, Form No. 18/QDC, Form No. 21/QDC Appendix I;

- Replace the phrase “district-level” with the phrase “commune level” at point b clause 1 Article 5, point 1 of Form No. 05/CLD, at point 1 of Section B, Appendix IV;

- Replace the phrase “Commune, district, province” with the phrase “Commune, province” in Section 1 Form No. 02/QTD, Section 3 Form No. 02/BVD Appendix VI;

- Replace the phrase “Location (commune, district, province/ward, district, city)” with the phrase " Location (commune, province/ward, city)” in column B of: Form No. 24a/QDC, Form No. 24b/QDC, Form No. 25a/QDC, Form No. 25b/QDC, Form No. 26/QDC, Form No. 27/QDC, Form No. 28/QDC, Form No. 29/QDC Appendix I;

- Replace the phrase “Adjacent to national highway □, adjacent to provincial road □, adjacent to district road □, adjacent to commune road □, not adjacent to road □" with the phrase “Adjacent to national highway □, adjacent to provincial road □, adjacent to commune road □, not adjacent to traffic road □" in Form No. 02/CLD Appendix I;

- The phrase: “Commune… District… Province…” With the phrase “Commune… Province…” in Section 1 Form No. 04/CLD, Form No. 05/CLD Appendix II; Form No. 04/OND Appendix IV, Form No. 02/QTD Appendix V;

- Replace the phrase “commune, inter-commune” with the phrase "commune"; the phrase "district, inter-district” with the phrase "inter-commune" in Section II of Form No. 27/CLD Appendix II.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The phrase “District (county, district-level town, city affiliated to province)” in Section 4 of Form No. 01/QTD Appendix V;

- No. 4 of Schedule No. 30/CLD, Schedule No. 31/CLD, Schedule No. 32/CLD Appendix II, Schedule No. 20/THD Appendix III, Schedule No. 06/OND Appendix IV; No. 6 and No. 7 Section D  Appendix V; No. 5 Schedule No. 05/BVD Appendix VI.

6. Amendments to Circular No. 12/2024/TT-BTNMT

a) Replace the phrase “Bộ Tài nguyên và Môi trường” (“Ministry of Natural Resources and Environment”) with the phrase “Sở Nông nghiệp và Môi trường” (“Department of Agriculture and Environment") in Clauses 1, 2, 3 Article 3, Article 4, Article 5, Article 6, Clauses 2, 3 Article 9, Appendix';

b) Replace the phrase “Department of Planning and Land Resource Development” with the phrase “Department of Land Management” in Clause 2 Article 8.

c) Remove the phrase “inspectors of the Ministry of Natural Resources and Environment" in Clause 1 Article 5.

7. Amendments and annulments in Circular No. 25/2024/TT-BTNMT

a) The following phrases shall be replaced:

- Replace the phrase “Bộ Tài nguyên và Môi trường” (“Ministry of Natural Resources and Environment”) with the phrase “Sở Nông nghiệp và Môi trường” (“Department of Agriculture and Environment") in Clause 1 Article 4, Clause 1 Article 59, Clause 2 Article 93, Clause 2 Article 94, Clause 2 Article 113, Clause 2 Article 140, after Clause 3 Article 142, Appendix enclosed with the Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-  Replace the phrase “Sở Tài nguyên và Môi trường” (“Department of Natural Resources and Environment”) with the phrase “Sở Nông nghiệp và Môi trường” (“Department of Agriculture and Environment") in Clause 3 Article 142;

-  Replace the phrase “cấp huyện” (district level) with the phrase “cấp xã” (“commune level”) in Clause 6 Article 4, Clauses 2 and 3 Article 41, Clause 2 Article 44

- Replace the phrase “Commune... District... Province..." With the phrase “Commune… Province..." in Appendix II, Appendix III, Appendix IV;

- Replace the phrase “Commune... of District..." With the phrase “Commune… of Province..." In Appendix V;

-  Replace the phrase “District…/Province…” with the phrase "Commune..../Province...", the phrase "Commune.../District.../Province.../Socio-economic region.../nationwide by the phrase "Commune.../Province.../Socio-economic region.../nationwide", the phrase "Commune.../District.../Province......" with the phrase "Commune …../ Province ….."; the phrase "according to the scope of district-level or provincial-level administrative divisions" with the phrase "according to the scope of commune-level or provincial-level administrative divisions" in Appendix VIII.

b) The following phrases shall be annulled:

- The phrase “For district-level administrative divisions where land database of commune-level administrative divisions of is incomplete, the database shall be supplemented.” in Clause 6 Article 4;

- The phrase “, district level”, “district level,” in Point a Clause 3 Article 8; Point b Clause 1 Article 59; Point b Clause 1 Article 60;

- The phrase “annual" in Clause 2 Article 41.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The following phrases shall be replaced:

- Replace the phrase “according to each province, centrally affiliated cities” shall be replaced with the phrase “according to province, city” in point a Clause 1 Article 3;

- Replace the phrase “"commune, ward, commune-level town" with the phrase "commune, ward, special zone" at Point b Clause 2 Article 5, Point d Clause 1 Article 9;

- Replace the phrase ““District” and “commune-level town” with “commune” and “H.” with “X.” In forms in points 1, 2, 3, and 4 Section III Appendix No. 22 attached hereto;

- Replace the phrase “Bộ Tài nguyên và Môi trường” (“Ministry of Natural Resources and Environment”) with the phrase “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” (“Department of Agriculture and Environment") in Clause 4 Article 13, Clauses 1 and 2 Article 25;

- Replace the phrase “commune-level cadastral officers" and the phrase "cadastral officers” with the phrase “representatives of commune-level land authorities” in point 2 Clause 2 Article 13;

- Replace the phrase “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” (“Land Registration and Information Data Bureau”) with the phrase “Cục Quản lý đất đai” (“Land Management Bureau” at point d clause 1 Article 25, clause 2 Article 29.

b) The following phrases shall be annulled:

- The phrase: “; names of districts, district-level towns, cities affiliated to province or centrally affiliated city (hereinafter referred to as “districts”)) in Point b Clause 2 Article 5;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The phrases “DH district boundaries”, “Determined district boundaries”, “Undetermined district boundaries", “District boundary markers, code numbers”, “districts” in Section I; the phrases “districts" “DH3 district-level boundary markers” in Section III of Appendix No. 21;

- The phrase “DISTRICT: ............................. No.:” Appendix No. 18;

- The phrase “district-level town” in appendices No. 07, 09, 13, 15, 16, 19 and 20;

- The phrase “District (county, district-level town, city affiliated to province)” in appendices No. 16, 19 and 20.

c) Annul point b Clause 1 Article 25; section 4, Appendix No. 12b.

9. Amendments and annulments in Circular No. 29/2024/TT-BTNMTBTNMT

a) The following phrases and appendices shall be replaced:

- Replace the phrase “Bộ Tài nguyên và Môi trường” (“Ministry of Natural Resources and Environment”) with the phrase “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” (“Department of Agriculture and Environment") in Clause 2, Article 5, Clause 2, Article 64, Clause 3, Article 65, Appendix issued with the Circular;

- Replace the phrase “Department of Planning and Land Resource Development” with the phrase “Department of Land Management” in Clause 2 Article 65.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-  Replace the phrase “district-level” with the phrase “commune-level" in Article 4, Article 5, Article 6, Clause 2 of Article 27, Article 28; Clauses 3, 4, 5, 6, 7 and 8 of Article 32; in the contents of Appendix VI;

- Replace the phrase “district” with the phrase “commune" in Forms No. 01/CT, 04/CT, 05/CT, 06/CT, 07/CT, 08/CT, 09/CT, 16/CT; Appendix No. 01/PBCT; Forms No. 01/TP, 04/TP, 05/TP, 06/TP, 07/TP, 08/TP, 09/TP; Appendix No. 01/PBTP Appendix II;

- Replace the phrase “district-level annual land use plan” with the phrase “commune-level annual land use plan” in Article 4;

- Replace Appendix IV with the Appendix on land use planning and plans of communes attached hereto.

b) Annul Article 63.

Article 11. Transition clauses on recording the number in Certificate issuance logbook according to Circular No. 10/2024/TT-BTNMT

The number of certificate issuance register shall be recorded in both letters and numbers (as the sequential number in the certificate issuance register).

1. For certificates issued by Chairpersons of People's Committees, write "CX"; then record the sequential number in the certificate issuance register in continuous order, starting from No. 01 for the first certificate issued in accordance with this Circular.

2. For certificates issued by the Department of Agriculture and Environment, write:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) For province-level administrative divisions subject to reorganization, write "CT"; then record the sequential number in the certificate issuance register in continuous order, starting from No. 01 for the first certificate issued in accordance with this Circular.

3. For certificates issued by the Land Registry affiliated to the Department of Agriculture and Environment:

a) For province-level administrative divisions that have not been reorganized, write “VP”; then record the sequential number in the certificate issuance register in continuous order, following the number in the certificate issuance register before the effective date of this Circular;

b) For province-level administrative divisions subject to reorganization, write "VP"; then record the sequential number in the certificate issuance register in continuous order, starting from No. 01 for the first certificate issued in accordance with this Circular.

4. For certificates issued by the Land Registry Branches:

a) For Land Registry Branches that have not been reorganized, write “CN”; then record the sequential number in the certificate issuance register in continuous order, following the number in the certificate issuance register before the effective date of this Circular;

b) For Land Registry Branches subject to reorganization, write "CN"; then record the sequential number in the certificate issuance register in continuous order, starting from No. 01 for the first certificate issued in accordance with this Circular.

Article 12. Responsibility for implementation

1. Minister, ministerial authorities. Governmental authorities, province-level People's Committees, and relevant organizations agencies, and individuals shall implement this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The Department of Agriculture and Environment shall implement this Circular in provinces.

Any difficulties that arise during the implementation of this document should be reported to the Ministry of Agriculture and Environment (the Land Management Department) for consideration and decision./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Minh Ngan

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Số hiệu: 23/2025/TT-BNNMT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Người ký: Lê Minh Ngân
Ngày ban hành: 20/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản