Luật Xây dựng mới nhất năm 2025 là luật nào? Dự thảo Luật Xây dựng sửa đổi 2025
Nội dung chính
Luật Xây dựng mới nhất năm 2025 là luật nào? Dự thảo Luật Xây dựng sửa đổi 2025
Ngày 10/12/2025, tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội đã thông qua Luật Xây dựng sửa đổi, chính thức có hiệu lực thi hành từ 01/7/2026.
Tải về Dự thảo Luật Xây dựng sửa đổi 2025 (Luật Xây dựng mới nhất)
Trước khi Luật Xây dựng sửa đổi mới nhất được thông qua vào ngày 10/12/2025 có hiệu lực thi hành, các quy định tại Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi tại Luật Xây dựng sửa đổi 2020) vẫn được áp dụng. Dưới đây là các văn bản hướng dẫn Luật Xây dựng 2014 (cập nhật tới tháng 12/2025)
STT | Văn bản hướng dẫn Luật Xây dựng 2014 (chỉ liệt kê những văn bản còn hiệu lực) |
1 | Thông tư 02/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
2 | Nghị định 175/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng |
3 | Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng |
4 | Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
5 | Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng |
6 | Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
7 | Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng |
8 | Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
9 | Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng |
10 | Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
11 | Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng |
12 |

Luật Xây dựng mới nhất năm 2025 là luật nào? Dự thảo Luật Xây dựng sửa đổi 2025 (Hình từ Internet)
Danh sách các văn bản sửa đổi bổ sung Luật Xây dựng 2014
Dưới đây, là các văn bản sửa đổi, bổ sung Luật Xây dựng 2014 cập nhật mới nhất:
- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư (Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2021)
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024
- Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024
- Luật Đường sắt 2025 (có hiệu lực từ 01/01/2026, trừ một số điều khoản có hiệu lực từ 01/7/2025)
- Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025
- Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng (còn hiệu lực đến 28/02/2027)
- Nghị định 144/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng (còn hiệu lực đến 28/02/2027)
10 Công trình được miễn giấy phép xây dựng theo Luật Xây dựng hiện hành
Căn cứ tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 ( được sửa đổi bổ sung bởi điểm b khoản 1 Điều 79 Luật Điện lực 2024 và sửa đổi điểm b, c khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 và điểm c khoản 1 Điều 56 Luật Đường sắt 2025) quy định chi tiết 10 công trình được miễn giấy phép xây dựng 2026 bao gồm:
(1) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
(2) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
(3) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014;
(4) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
(5) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
(6) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
(7) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định Luật Xây dựng 2014;
(8) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
(9) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
(10) Công trình trên biển thuộc dự án điện gió ngoài khơi đã được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để thực hiện dự án;
Lưu ý: Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h, i và i1 khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
Trên đây là nội dung cho "Luật Xây dựng mới nhất năm 2025 là luật nào? Dự thảo Luật Xây dựng sửa đổi 2025"
