Luật Xây dựng mới nhất hiện nay là luật nào? Tổng hợp các văn bản sửa đổi, hướng dẫn Luật Xây dựng mới nhất
Nội dung chính
Luật Xây dựng mới nhất hiện nay là luật nào? Tổng hợp các văn bản sửa đổi, hướng dẫn Luật Xây dựng mới nhất
Luật Xây dựng đang có hiệu lực mới nhất tính đến năm 2025 là Luật Xây dựng 2014.
Dưới đây là tổng hợp các Luật sửa đổi Luật Xây dựng bao gồm các văn bản sau:
Số hiệu văn bản | Nội dung văn bản | Ngày có hiệu lực |
Luật 50/2014/QH13 | 01/01/2015 | |
Luật 35/2018/QH14 | Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 | 01/01/2019 |
Luật 40/2019/QH14 | 01/07/2020 | |
Luật 62/2020/QH14 | 01/01/2021 | |
Luật 61/2024/QH15 | 01/02/2025 | |
Luật 55/2024/QH15 | 01/07/2025 | |
Luật 45/2024/QH15 | 01/07/2025 | |
Luật 47/2024/QH15 | 01/07/2025 | |
Luật 84/2025/QH15 | 01/07/2025 | |
Luật 93/2025/QH15 | 01/10/2025 | |
Luật 95/2025/QH15 | 01/01/2026 |
Dưới đây là tổng hợp các văn bản sửa đổi, bổ sung và văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng đang có hiệu lực mới nhất tính đến năm 2025, bao gồm các văn bản sau:
Số hiệu văn bản | Nội dung văn bản | Ngày có hiệu lực |
Thông tư 02/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành | 20/05/2025
| |
Hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng | 30/12/2024 | |
Quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng | 6/9/2023 | |
Sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng | 20/6/2023 | |
Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành | 01/01/2015 | |
Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng | 28/01/2022 | |
Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng | 09/02/2021 | |
Sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng | 30/08/2019 | |
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng | 15/09/2018 | |
Hướng dẫn về hợp đồng xây dựng | 15/06/2015 |
Ngoài ra, Chính phủ đã ban hành 02 Nghị định hướng dẫn thẩm quyền trong lĩnh vực xây dựng, thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền 02 cấp gồm:
- Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Nghị định 144/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng.

Luật Xây dựng mới nhất hiện nay là luật nào? Tổng hợp các văn bản sửa đổi, hướng dẫn Luật Xây dựng mới nhất (Hình từ Internet)
Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực xây dựng gồm những gì?
Căn cứ vào Điều 12 Luật Xây dựng 2014 có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, quy định về các hành vi bị nghiêm cấm cụ thể sau:
- Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định Luật Xây dựng 2014.
- Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định Luật Xây dựng 2014.
- Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.
- Xây dựng công trình không đúng quy hoạch đô thị và nông thôn, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
- Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định Luật Xây dựng 2014.
- Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
- Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
- Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.
- Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.
- Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
- Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
- Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
- Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.
Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Căn cứ quy định tại Điều 54 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, các quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm:
- Nguyên tắc thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP
- Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý theo quy định.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 37 Nghị định 175/2024/NĐ-CP
- Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ thành phần tương ứng theo quy định tại Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59 và Điều 60 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
