Tổng hợp diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2026 của 34 tỉnh thành

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2026 của 34 tỉnh thành được tổng hợp theo các Quyết định do UBND các tỉnh thành ban hành.

Nội dung chính

    Tổng hợp diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2026 của 34 tỉnh thành

    Dưới đây là tổng hợp diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2026 của 34 tỉnh thành:

    (1) Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2026 - tỉnh Sơn La

    Theo Điều 14, Điều 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 106/2025/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất nông nghiệp tại Sơn La từ ngày 06/10/2025 được quy định như sau:

    - Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với thửa đất có đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở (khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024)

    - Trường hợp người sử dụng đất xin tách đất ở gắn liền với đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở thì diện tích, kích thước đất ở phải bảo đảm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Quy định này tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 106/2025/QĐ-UBND và diện tích, kích thước đất nông nghiệp gắn liền với đất ở không áp dụng Quy định này; diện tích, kích thước thửa đất nông nghiệp còn lại phải bảo đảm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Quy định này tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 106/2025/QĐ-UBND.

    - Trường hợp người sử dụng đất xin tách đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở thì phải chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở và diện tích, kích thước thửa đất ở được tách ra và thửa đất nông nghiệp còn lại phải bảo đảm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Quy định này tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 106/2025/QĐ-UBND.

    - Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp không phải là đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở (khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024)

    - Trường hợp người sử dụng đất xin tách đất nông nghiệp không phải là đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở để chuyển mục đích sang đất ở thì diện tích, kích thước tối thiểu của thửa đất được tách ra để chuyển mục đích sang đất ở phải bảo đảm quy định Điều 13 Quy định này tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 106/2025/QĐ-UBND.

    Diện tích, kích thước thửa đất nông nghiệp còn lại sau khi tách thửa, chuyển mục đích phải bảo đảm quy định tại Điều 13 Quy định này tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 106/2025/QĐ-UBND.

    - Các trường hợp còn lại phải bảo đảm diện tích như sau:

    Danh mục

     

    Diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách thửa

    Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác (m2)

    Đất trồng cây lâu năm (m2)

    Đất rừng sản xuất là rừng trồng (m2)

    Tại phường

    200

    500

    5.000

    Tại xã

    500

    1.000

    10.000

    (2) Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2026 - tỉnh Nghệ An

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Quyết định 82/2025/QĐ-UBND đã quy định về diện tích tối thiểu của đất nông nghiệp tại Nghệ An sau khi tách thửa đất từ ngày 16/11/2025 như sau:

    - Đất trồng cây hàng năm (gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác): diện tích tối thiểu là 500 m2;

    - Đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản: diện tích tối thiểu là 1.000 m2;

    - Đất rừng sản xuất (không phải là rừng tự nhiên): diện tích tối thiểu là 5.000 m2;

    - Đối với thửa đất nông nghiệp trong khu dân cư khi tách thửa để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở có một phần diện tích không phù hợp quy hoạch thì phần diện tích đất nông nghiệp nằm trong quy hoạch khi tách ra cùng với thửa đất chuyển mục đích thì không áp dụng hạn mức tại diêm đ khoản này. Thửa đất sau khi tách để chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định 82/2025/QĐ-UBND, phần diện tích đất nông nghiệp không phù hợp quy hoạch là đất có nguồn gốc không gắn liền với thửa đất ở.

    - Đối với thửa đất nông nghiệp trong khu dân cư thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa là 200,0 m2; kích thước thửa đất sau khi tách phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định 82/2025/QĐ-UBND.

    - Đối với đất nông nghiệp và nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Quyết định 82/2025/QĐ-UBND;

    - Các thửa đất sau khi tách thửa (gồm: thửa đất còn lại và các thửa đất mới hình thành) và hợp thửa phải đáp ứng quy định tại điểm a, b, c , d, đ và e khoản 2 Điều 10 Quyết định 82/2025/QĐ-UBND.

    - Đối với trường hợp Nhà nước thu hồi theo quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024 mà phần diện tích còn lại của thửa đất sau khi thu hồi nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định tại điểm này nếu người sử dụng đất đồng ý thu hồi thì người có thẩm quyền thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định:

    - Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: 100m2;

    - Đất làm muối, đất nông nghiệp khác: 100m2;

    - Đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất: 500m2.

    Các trường hợp khác, giao UBND cấp xã báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) xem xét, quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

    (3) Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2026 - tỉnh Phú Thọ

    Tại điểm a khoản 3 Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 116/2025/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đất nông nghiệp tại Phú Thọ từ ngày 15/12/2025 như sau:

    (i) Đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác: Diện tích sau khi tách thửa tối thiểu 200m2;

    (ii) Đất rừng sản xuất: Diện tích sau khi tách thửa tối thiểu 1.000m2;

    (iii) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thì không được tách thửa;

    (iv) Đối với thửa đất có nhiều mục đích (gồm đất ở và một hoặc nhiều mục đích khác như: đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác) thì khi tách thửa, phần diện tích đất ở phải đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa theo quy định tại (ii); phần diện tích đất nông nghiệp tách theo thửa đất ở thì không áp dụng theo quy định này.

    Trường hợp thửa đất nông nghiệp được tách ra từ thửa đất ở thì diện tích, kích thước tối thiểu để tách thửa của thửa đất nông nghiệp mới tách ra được áp dụng như quy định đối với đất ở.

    Tổng hợp diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2026 của 34 tỉnh thành đang tiếp tục được cập nhật...

    Tổng hợp diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2026 của 34 tỉnh thành

    Tổng hợp diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2026 của 34 tỉnh thành (Hình từ Internet)

    Cơ quan nào có quyền quy định diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2026?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 220. Tách thửa đất, hợp thửa đất
    ...
    4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định khác của pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.

    Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.

     

    saved-content
    unsaved-content
    1