Mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Quảng Ngãi (Quyết định 48/2025/QĐ-UBND)
Mua bán Đất tại Quảng Ngãi
Nội dung chính
Mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Quảng Ngãi (Quyết định 48/2025/QĐ-UBND)
Ngày 05/12/2025, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quyết định 48/2025/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Theo đó, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Quảng Ngãi như sau:
- Phạm vi điều chỉnh: Quyết định 48/2025/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Đối tượng áp dụng:
+ Các cơ quan nhà nước.
+ Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa.
+ Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Cụ thể, theo Điều 2 Quyết định 48/2025/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Quảng Ngãi như sau:
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp một khoản tiền bằng 60% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
Mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Quảng Ngãi (Quyết định 48/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)
Mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Quảng Ngãi tại Quyết định 48/2025/QĐ-UBND áp dụng từ ngày nào?
Theo Điều 3 Quyết định 48/2025/QĐ-UBND quy định hiệu lực thi hành như sau:
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2025.
2. Kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, các Quyết định sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định nộp tiền đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
c) Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Kon Tum về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Như vậy, mức nộp tiền khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp tại Quảng Ngãi tại Quyết định 48/2025/QĐ-UBND áp dụng từ ngày 16/12/2025.
Đối với các trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trước ngày Quyết định 48/2025/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành nhưng chưa nộp tiền đất chuyên trồng lúa thì thực hiện theo các văn bản quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Trưởng thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Khu vực XV; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường, đặc khu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 48/2025/QĐ-UBND.
Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
Cụ thể tại Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:
- Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc.
Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
+ Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
+ Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
- Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
- Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
+ Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
+ Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
+ Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
- Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
- Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
- Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
- Đất nông nghiệp khác gồm:
+ Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
+ Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
+ Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.
