Quyết định 4008/QĐ-BTC: Sửa đổi thủ tục khai và miễn lệ phí trước bạ đối với nhà đất

Quyết định 4008/QĐ-BTC: Sửa đổi thủ tục khai và miễn lệ phí trước bạ đối với nhà, đất? Những ai thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

Nội dung chính

    Quyết định 4008/QĐ-BTC: Sửa đổi thủ tục khai và miễn lệ phí trước bạ đối với nhà đất

    Danh mục kèm theo Quyết định 4008/QĐ-BTC năm 2025 gồm 75 thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính.

    Cụ thể, tại Mục 39, Phần II của Phụ lục kèm theo Quyết định 4008/QĐ-BTC năm 2025 quy định chi tiết nội dung sửa đổi về thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà, đất và miễn lệ phí trước bạ nhà, đất theo phạm vi quản lý của Bộ.

    (1) Trình tự thực hiện thủ tục khai và miễn lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:

    Bước 1: Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.

    Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

    Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.

    Đối với hồ sơ miễn lệ phí trước bạ thuộc trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình theo quy định. Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 84 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 43/2023/TT-BTC ngày 27/6/2023 của Bộ Tài chính) để giải quyết thủ tục miễn thuế trước bạ cho người nộp thuế. Trường hợp không thể khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người nộp thuế cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc xác định đối tượng được miễn thuế theo từng trường hợp.

    (2) Cách thức thực hiện thủ tục khai và miễn lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:

    Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản;

    (3) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục khai và miễn lệ phí trước bạ đối với nhà, đất gồm:

    - Thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019, gồm:

    + Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 (đã được sửa đổi tại Thông tư 40/2025/TT-BTC và Thông tư 94/2025/TT-BTC).

    + Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật;

    + Bản sao Giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.

    + Bản sao Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có);

    Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC. Trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình thuộc diện miễn lệ phí trước hạ theo quy định tại Thông tư 43/2023/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Thông tư 80/2021/TT-BTC).

    + Bản sao các Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).

    (4) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    (5) Thời hạn giải quyết hồ sơ:

    05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan nhà nước có thẩm quyền) chuyển đến.

    (6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    (7) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thuế cơ sở.

    (8) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phí trước bạ.

    (9) Tên mẫu đơn, tờ khai: 

    Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (đã được sửa đổi tại Thông tư 40/2025/TT-BTC vàThông tư 94/2025/TT-BTC).

    Quyết định 4008/QĐ-BTC: Sửa đổi thủ tục khai và miễn lệ phí trước bạ đối với nhà đất

    Quyết định 4008/QĐ-BTC: Sửa đổi thủ tục khai và miễn lệ phí trước bạ đối với nhà đất (Hình từ Internet)

    Những ai thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí trước bạ là người đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng phải nộp lệ phí trước bạ. Nói cách khác là người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác như sau:

    Điều 4. Người nộp lệ phí trước bạ
    Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

    Đồng thời Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định các đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định là các loại tài sản cố định, cụ thể:

    Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
    1. Nhà, đất.
    2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
    3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
    4. Thuyền, kể cả du thuyền.
    5. Tàu bay.
    6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
    7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
    8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:

    Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định10/2022/NĐ-CP

    - Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

    - Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

    Như vậy, các đối tượng nộp lệ phí trước bạ nhà, đất là người đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đất.

    Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất là bao nhiêu?

    Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:

    Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
    1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
    2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
    3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
    4. Xe máy: Mức thu là 2%.
    [...]

    Như vậy, theo quy định hiện nay mức thu lệ phí trước bạ nhà đất là 0,5%.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ cộng với mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

    Cụ thể, mức lệ phí trước bạ nhà đất được tính theo công thức sau:

    Mức lệ phí trước bạ nhà đất = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
    Chuyên viên pháp lý Đào Thị Mỹ Hồng
    saved-content
    unsaved-content
    1