Mã QR của Sổ hồng năm 2026 thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mã QR của Sổ hồng năm 2026 thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất như thế nào? Quy định về tạo dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng) ra sao?

Nội dung chính

    Mã QR của Sổ hồng năm 2026 thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất như thế nào?

    Căn cứ tiểu mục 2.3 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định về mã QR của Sổ hồng năm 2026 thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất như sau:

    Thông tin về tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 3 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Đối với trường hợp tài sản là nhà chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp Giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì thể hiện thông tin về tên tài sản theo khoản 6 Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và thông tin chi tiết như sau:

    Hạng mục công trình/Tên tài sản

    Diện tích xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2) hoặc công suất

    Hình thức sở hữu

    Cấp công trình

    Thời hạn sở hữu

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đối với trường hợp tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau:

    Tên tài sản

    Diện tích sàn xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2)

    Hình thức sở hữu

    Thời hạn sở hữu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đối với hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ thì thể hiện thông tin như sau:

    Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ

    Diện tích sàn xây dựng (m2)

    Hành lang

     

    Phòng họp cộng đồng

     

     

    - Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin như sau:

    + Diện tích đất sử dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất thể hiện diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung tại Mục Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận;

    - Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. Hình thức sở hữu tài sản thể hiện từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung kèm theo.

    Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    Tên tài sản

    Diện tích xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2)

    Hình thức sở hữu

    Cấp công trình

    Thời hạn sở hữu

          
          

    Mã QR của Sổ hồng năm 2026 thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất như thế nào?

    Mã QR của Sổ hồng năm 2026 thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất như thế nào? (Hình từ Internet)

    Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được sửa đổi bởi Điều 5 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT về thông tin về tài sản gắn liền với đất được nêu trong hồ sơ địa chính như sau:

    (1) Thông tin về tên tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    - Trường hợp tài sản là nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở mà không phải là căn hộ chung cư thì thể hiện:

    + Trường hợp nhà ở riêng lẻ thì thể hiện: “Nhà biệt thự” hoặc “Nhà ở liền kề” hoặc “Nhà ở độc lập”; đối với nhà ở riêng lẻ được xây dựng theo dự án thì thể hiện tên nhà ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư;

    + Trường hợp nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp (sau đây gọi chung là nhà chung cư) mà chủ đầu tư chưa bán và có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cho cả tòa nhà thì thể hiện tên nhà chung cư theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư;

    - Trường hợp tài sản là công trình xây dựng không thuộc điểm c khoản này thì thể hiện tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền.

    + Trường hợp tài sản là công trình xây dựng có nhiều hạng mục khác nhau thì lần lượt thể hiện tên từng hạng mục công trình theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng;

    - Trường hợp tài sản là căn hộ chung cư, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ hoặc phần diện tích khác của hạng mục công trình trong nhà chung cư hoặc trong dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở (sau đây gọi chung là căn hộ) thì thể hiện: “... (tên tài sản do chủ sở hữu tài sản xác định hoặc được ghi trong hợp đồng mua bán phù hợp với quy định của pháp luật) - ... (tên của công trình hoặc tên của nhà chung cư)”. Ví dụ: “Căn hộ du lịch số 1306 - Tòa CT1 hoặc Gian thương mại số 02, Sàn tầng 2 - Tòa CT5”.

    (2) Thông tin về đặc điểm của tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    - Đối với nhà ở riêng lẻ thì thể hiện các thông tin gồm:

    + Diện tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;

    + Diện tích sử dụng: thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì thể hiện diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì thể hiện tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;

    + Số tầng: thể hiện tổng số tầng của nhà;

    + Kết cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép;...”;

    + Cấp công trình: xác định và thể hiện theo quy định của pháp luật;

    - Đối với nhà chung cư hoặc công trình xây dựng không phải là nhà ở và của một chủ sở hữu mà cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà chung cư hoặc toàn bộ công trình xây dựng thì thể hiện như nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm a khoản này;

    - Đối với tài sản là căn hộ thuộc sở hữu của chủ đầu tư hoặc được bán cho bên mua thì thể hiện thông tin: diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng, cấp công trình theo hợp đồng mua bán đã ký hoặc bản vẽ hoàn công; thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;

    - Đối với công trình xây dựng khác không thuộc các điểm a, b và c khoản này thì thể hiện các thông tin theo từng hạng mục công trình như sau:

    + Diện tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với công trình ngầm thì thể hiện diện tích mặt bằng xây dựng của công trình;

    + Diện tích sử dụng (hoặc công suất) được thể hiện theo quy định như sau:

    ++ Đối với công trình dạng nhà thì thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;

    ++ Đối với công trình kiến trúc khác thì thể hiện công suất của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: “Nhà máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế”;

    + Số tầng: thể hiện tổng số tầng đối với công trình dạng nhà; trường hợp công trình không phải dạng nhà thì thể hiện bằng dấu “-/-”.

    + Kết cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép:... ’;

    + Cấp công trình: xác định và thể hiện theo quy định của pháp luật.

    (3) Thông tin về hình thức sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    - Thể hiện hình thức “Sở hữu riêng” đối với trường hợp tài sản của một chủ sở hữu; thể hiện hình thức “Sở hữu chung” đối với trường hợp tài sản của từ hai (02) chủ sở hữu trở lên; trường hợp tài sản có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì thể hiện lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích tương ứng với từng hình thức sở hữu đó. Ví dụ: “Sở hữu riêng 250,5m2; sở hữu chung 80,5m2”.

    - Hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ: thể hiện lần lượt từng hạng mục mà chủ căn hộ được sở hữu chung với các chủ căn hộ khác và diện tích kèm theo từng hạng mục (nếu có) theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. Ví dụ: “Hành lang chung 120m2: phòng họp cộng đồng 100m2; cầu thang máy”.

    Trường hợp tài sản thuộc quyền sở hữu của vợ và chồng hoặc của nhóm người sở hữu thì thể hiện: “Sở hữu chung của vợ và chồng (hoặc Sở hữu chung của nhóm người được cấp Giấy chứng nhận)

    (4) Thông tin về thời hạn sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    - Trường hợp mua tài sản gắn liền với đất có thời hạn theo quy định của pháp luật thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;

    - Trường hợp sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của người khác thì thể hiện ngày tháng năm kết thúc thời hạn được thuê, hợp tác kinh doanh hoặc hình thức khác với người sử dụng đất;

    - Các trường hợp khác không xác định thời hạn sở hữu tài sản thì thể hiện: “-/-”.

    (5) Thông tin về địa chỉ tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà (nếu có); số nhà, căn hộ, ngõ, ngách, tên đường, phố (nếu có), tên điểm dân cư, tên đơn vị hành chính các cấp xã, tỉnh.

    (6) Thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện theo giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trong đó có nội dung về hạn chế quyền sở hữu tài sản.

    Trường hợp tài sản gắn liền với đất không có hạn chế quyền thì thể hiện: “-/-”.

    Quy định về tạo dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng) ra sao?

    Căn cứ tiểu mục 2 Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định về tạo dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng) như sau:

    (1) Khởi tạo mã QR của Sổ hồng

    Là chuỗi ký tự gồm các thành phần theo thứ tự liệt kê dưới đây, mỗi thành phần được viết liền và ngăn cách giữa các thành phần là ký tự dấu |.

    - Thời gian khởi tạo QR: Là thời điểm tạo mã hình QR (định dạng dd-mm-yyyy-hh-mm-ss);

    - Đơn vị khởi tạo QR (đơn vị in GCN): Là mã định danh điện tử đơn vị in Giấy chứng nhận;

    - Phần mềm in QR: Là tên phần mềm tạo mã QR và in Giấy chứng nhận

    - Mã hồ sơ thủ tục hành chính: Là mã hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định

    - Số seri: Là số phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    - Mã Giấy chứng nhận: Là mã Giấy chứng nhận theo quy định Thông tư 10/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mã Giấy chứng nhận được thực hiện khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức (hiện tại thông tin này để trống do chưa có mã Giấy chứng nhận).

    - Thời gian chỉnh sửa file PDF: La thời điểm chỉnh sửa file PDF chứa nội dung QR (định dạng dd-mm-yyyy-hh-mm-ss).

    - Mã bảo mật: Là mã bảo mật theo định dạng đã được mã hóa riêng gồm 9 ký tự được khởi tạo bằng phương pháp sinh số ngẫu nhiên bởi hệ thống phần mềm đang vận hành tại địa phương.

    Mã QR được sử dụng là khóa liên kết giữa thông tin phản hồi nhanh khi quét (scan) mã hình QR được in trên Giấy chứng nhận và file pdf chứa thông tin đã lưu trong cơ sở dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận.

    Ví dụ: 25-01-2025-09-33-20|H13.12.3-250101-0099|VILIS3.0|H13.0068|AA012345678|T1010000001|25-01-2025-09-33-20|123478212

    (2) Tên file pdf là mã QR đã được mã hóa theo phương pháp mã hóa 1 chiều (hash) sử dụng thuật toán băm SHA-256.

    Ví dụ: a8adc6b17dc228d0b9c09e291ee416a92e70ee3f64c358bb6eb0b09e07154f.PDF

    (3) Mã hình QR của Giấy chứng nhận

    Mã hình QR của Giấy chứng nhận thực hiện khởi tạo theo quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 14 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Chuỗi ký tự để khởi tạo mã hình QR của Giấy chứng nhận là chuỗi ký tự mã QR.

    saved-content
    unsaved-content
    1