Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025 theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT

Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định 2304/QĐ-BNNMT, trong đó có thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025.

Nội dung chính

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025 theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT

Ngày 23/6/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định 2304/QĐ-BNNMT về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025 và thay thế Quyết định 629/QĐ-BTNMT ngày 03/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 là danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Theo đó, quy định về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025 như sau:

(1) Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

(2) Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thực hiện:

- Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

- Các sở, ngành có liên quan.

(3) Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện được thay thế thành thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai:

- Luật Đất đai ngày 18/01/2024 được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 43/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15Luật số 58/2024/QH15.

- Nghị định 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai. 

- Nghị định 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Nghị định 151/2025/NĐ-CP và Nghị định 118/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025 theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025 theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT (Hình từ Internet)

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025 theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Căn cứ tiểu mục 2 Mục A Phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT quy định thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025 thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường như sau:

(1) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp gửi đơn đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Bước 2: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai; trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao trách nhiệm cho đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết.

- Đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết thực hiện như sau:

Tiến hành thu thập, nghiên cứu hồ sơ; trường hợp cần thiết trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định thành lập đoàn công tác để tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc tại địa phương; tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp; hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.

Bước 3: Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp:

Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ do đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết trình, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành quyết định giải quyết tranh chấp gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan.

(2) Cách thức thực hiện:

a) Nộp trực tiếp tại đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

b) Nộp thông qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.

c) Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn).

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ do đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường, bao gồm:

- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

- Biên bản làm việc với các bên tranh chấp, với các tổ chức, cá nhân có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

- Trích lục bản đồ hoặc bản sao hồ sơ địa chính hoặc bản sao dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có), bản sao hồ sơ, tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương;

- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

(4) Thời hạn giải quyết: không quá 80 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị chuyên môn có liên quan của Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận hòa giải thành hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

(8) Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.

(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định.

(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): khi có Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025 theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Căn cứ tiểu mục 15 Mục B Phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT quy định thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025 thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh như sau:

(1) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giao trách nhiệm cho cơ quan tham mưu giải quyết.

Bước 3: Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành và gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

(2) Cách thức thực hiện:

a) Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ cơ quan quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bao gồm:

- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

- Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành (nếu có); biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp.

- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có) và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

(4) Thời hạn giải quyết:

Không quá 50 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 60 ngày.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành có liên quan.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc Quyết định công nhận hòa giải thành.

(8) Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.

(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định.

(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Trước khi nộp Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp đối với trường hợp giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025 theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã

Căn cứ tiểu mục 13 Mục C Phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT quy định thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai từ 01/7/2025 thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh như sau:

(1) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Giao trách nhiệm cho cơ quan tham mưu giải quyết.

Bước 3: Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết tranh chấp và gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

(2) Cách thức thực hiện:

a) Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ cơ quan quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, bao gồm:

- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

- Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành (nếu có); biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp.

- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có) và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

(4) Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 60 ngày.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các phòng thuộc Ủy ban nhân dân xã, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai có liên quan.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết tranh chấp.

(8) Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.

(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): khi có Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

saved-content
unsaved-content
690