Tải file văn bản hướng dẫn về nhà ở xã hội mới nhất 2025
Nội dung chính
Tải file văn bản hướng dẫn về nhà ở xã hội mới nhất 2025
Dưới đây là tổng hợp file văn bản hướng dẫn về nhà ở xã hội mới nhất 2025:
(1) Luật Nhà ở 2023
Luật Nhà ở 2023 quy định về sở hữu, phát triển, quản lý vận hành, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Trong đó, tại Chương VI quy định về Chính sách về Nhà ở xã hội bao gồm một số nội dung quan trọng sau:
- Điều 76 quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội;
- Điều 78 quy định về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội;
- Điều 86 quy định về xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn;
- Điều 87 quy định về xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn;
- Điều 91 quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp;
- Điều 93 quy định về điều kiện thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp;
- Điều 101 quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;
- Điều 108 quy định về xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;
- Điều 110 quy định về chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
(2) Nghị định 100/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều, khoản, điểm quy định tại Luật Nhà ở 2023 bao gồm nhiều nội dung quan trọng về các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; về ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; về vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam để phát triển nhà ở xã hội,...
Trong đó, nổi bật là các nội dung hướng dẫn về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại mục 5 Chương III, quy định về giá bán, giá cho thuê mua, giá cho thuê nhà ở xã hội tại mục 6 Chương III; trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội tại mục 7 Chương III, quy định về hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của nhà nước để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại mục 8 Chương III.
(3) Nghị định 95/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023 trong đó liên quan đến nhà ở xã hội tại Điều 39 quy định về bố trí nhà ở xã hội để phục vụ tái định cư.
(4) Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định về các mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cụ thể tại Chương III.
(5) Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2023 về mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2023 có hiệu lực từ ngày 10/05/2023 (còn hiệu lực đến 31/12/2024) quy định về Mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở.
Xem thêm: Quy định về bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội

Tải file văn bản hướng dẫn về nhà ở xã hội mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất 2025 gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025 như sau:
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Mẫu hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025 gồm:
(1) Đơn mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP)
(2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội
+ Đối tượng (1) thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Đối tượng (2), (3), (4) thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
+ Các đối tượng (5), (6), (8), (9), (10), (11) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD
+ Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng (7) thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
(3) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở
+ Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD
+ Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
(4) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập
+ Đối tượng (5), (6), (7), (8) là Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Đối tượng (5) nhưng không có hợp đồng lao động là Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
