Mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất hằng năm tại Gia Lai từ ngày 27/10/2025
Mua bán nhà đất tại Gia Lai
Nội dung chính
Mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất hằng năm tại Gia Lai từ ngày 27/10/2025
Ngày 27/10/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai đã thông qua Nghị quyết 66/NQ-HĐND về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Theo khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2025, mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất hằng năm tại Gia Lai mới nhất như sau:
- Địa bàn các phường, xã (nằm ngoài Khu kinh tế Nhơn Hội, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh)
Loại đất | Tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất | ||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |
1. Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở | 0,5 | 0,6 | 0,7 |
2. Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, nông nghiệp khác | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
3. Đất công cộng có mục đích kinh doanh | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
4. Đất xây dựng công trình sự nghiệp | 0,5 | 0,8 | 1,3 |
5. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp) |
|
|
|
a. Dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư | 0,5 | 0,6 | 0,8 |
b. Dự án không thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tưu | 0,6 | 0,8 | 1 |
6. Đất thương mại dịch vụ (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp) |
|
|
|
a. Dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư | 0,5 | 0,8 | 1,3 |
b. Dự án không thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư | 0,8 | 1 | 1,5 |
7. Đất sử dụng cho mục đích khai thác khoáng sản |
|
|
|
a. Vàng, titan | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
b. Đá granite | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
c. Đất, đá (làm vật liệu xây dựng các loại), cát, sỏi và các loại khoáng sản khác | 1,3 | 1,8 | 2,3 |
Trong đó:
+ Nhóm (địa bàn) theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2025.
+ Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh
+ Tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất hằng năm cho mục đích khai thác khoáng sản: áp dụng như địa bàn các xã, phường nằm ngoài Khu kinh tế Nhơn Hội, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh.
+ Tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất hằng năm cho các mục đích khác (trừ mục đích khai thác khoáng sản) là 0,5%.
+ Trường hợp sử dụng đất khác với mục đích sử dụng đất ban đầu thì tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất hằng năm được xác định theo mục đích sử dụng đất thực tế.
+ Trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm mà cho thuê lại thì tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất hằng năm là 3% đối với diện tích đất cho thuê lại.

Mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất hằng năm tại Gia Lai từ ngày 27/10/2025 (Hình từ Internet)
Khi nào áp dụng mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất hằng năm tại Gia Lai theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2025?
Theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2025, quy định về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất hằng năm tại Gia Lai theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2025 được áp dụng từ ngày 27/10/2025.
Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất
Theo Điều 15 Luật Đất đai 2024, các trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất gồm:
- Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
