Hướng dẫn viết Mẫu 2A Hướng dẫn 43 năm 2025 kiểm điểm đảng viên

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn 43-HD/BTCTW năm 2025, trong đó quy định Mẫu 2A Hướng dẫn 43 năm 2025 mẫu bản kiểm điểm đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo.

Nội dung chính

    Hướng dẫn viết Mẫu 2A Hướng dẫn 43 năm 2025 kiểm điểm đảng viên

    Ngày 31 tháng 10 năm 2025, Ban Tổ chức Trung ương ban hành Hướng dẫn 43-HD/BTCTW hướng dẫn một số nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị.

    Cụ thể, Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2025 mẫu bản kiểm điểm đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn 43-HD/BTCTW năm 2025.

    Dưới đây là hướng dẫn viết Mẫu 2A Hướng dẫn 43 năm 2025 kiểm điểm đảng viên:

    Họ và tên:…………………………..…….. Ngày sinh: …………………

    Chức vụ Đảng:……………………………………………………

    Chức vụ chính quyền: …………………………………………

    Chức vụ đoàn thể: …………………………………………………

    Đơn vị công tác: ……………………Chi bộ …………………………

    Điền các thông tin cơ bản, bao gồm: Họ và tên, Ngày sinh, Chức vụ Đảng, Chức vụ chính quyền, Chức vụ đoàn thể, Đơn vị công tác, Chi bộ.

    A. NỘI DUNG KIỂM ĐIỂM

    I. Ưu điểm, kết quả đạt được

    1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".

    Có thể dựa trên các tiêu chí sau:

    - Có phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; chấp hành nghiêm quy định về trách nhiệm nêu gương; không vi phạm Quy định về những điều đảng viên không được làm. Không vi phạm đạo đức, lối sống đến mức bị xử lý kỷ luật trong 5 năm gần nhất.

    - Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, quan liêu, hách dịch, cửa quyền, vụ lợi; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ. Kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, xa hoa, lãng phí, tiêu cực, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm.

    - Có ý thức tự giác học tập, tu dưỡng, rèn luyện đạo đức bản thân; có tinh thần, trách nhiệm cao với công việc; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm, dám đương đầu với khó khăn, thử thách, dám hy sinh vì lợi ích chung.

    - Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện đúng, đầy đủ quyền hạn, trách nhiệm và chỉ đạo thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của tổ chức, cơ quan, đơn vị nơi công tác; kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ.

    - Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định.

    ...

    (Tham khảo Phụ lục 3 Mục II Quy định 366-QĐ/TW 2025 và Nghị quyết 04-NQ/TW 2016 xác định có tổng cộng 27 biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa".)

    2. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm, gắn với hiệu quả, tiến độ, chất lượng công việc.

    Có thể dựa trên các tiêu chí sau:

    - Khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao đáp ứng yêu cầu đặt ra.

    - Đối với nhiệm vụ thường xuyên: áp dụng đúng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để xử lý công việc theo kế hoạch, bảo đảm chất lượng ổn định.

    - Đối với nhiệm vụ đột xuất: chủ động tham gia xử lý công việc phát sinh, đề xuất và thực hiện giải pháp phù hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu nhiệm vụ.

    3. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của cá nhân theo quy định.

    4. Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cấp uỷ, tổ chức đảng trực thuộc, địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.

    - Kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ trong năm được thể hiện qua sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức làm rõ khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả công việc, tinh thần đổi mới, trách nhiệm và thái độ phục vụ nhân dân...

    - Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; kết quả đánh giá tín nhiệm định kỳ (nếu có).

    5. Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới sáng tạo, dám nghĩ, dám nói, dám làm, nói đi đôi với làm, dám chịu trách nhiệm, dám đương đầu với khó khăn, thử thách, dám hành động, dám hy sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích chung; trách nhiệm trong xây dựng đội ngũ cán bộ, kiểm soát quyền lực, phòng, chống tiêu cực trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao; trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thiện thể chế góp phần phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, về mở rộng hợp tác, hội nhập quốc tế, về đổi mới tư duy quản trị, tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.

    Có thể dựa trên các tiêu chí sau:

    - Thái độ công tác trong thực hiện nhiệm vụ

    + Thực hiện nhiệm vụ với tinh thần trách nhiệm; chủ động cập nhật kiến thức, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công việc.

    + Có thái độ, phong cách làm việc đúng mực, chuyên nghiệp trong quan hệ công tác.

    + Phối hợp hiệu quả với các tập thể, cá nhân liên quan khi thực hiện nhiệm vụ.

    - Tinh thần đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung

    + Có sáng kiến, giải pháp hiệu quả được áp dụng trong thực tiễn và được ghi nhận.

    + Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ quan trọng, đột xuất, phức tạp.

    + Chịu trách nhiệm về kết quả công việc; chủ động khắc phục hạn chế, sai sót.

    + Quyết định kịp thời trong phạm vi thẩm quyền, không né tránh nhiệm vụ.

    6. Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên; việc xây dựng phong cách lãnh đạo đổi mới, gần dân, sát dân, trọng dân, thường xuyên nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của Nhân dân.

    II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

    1. Hạn chế, khuyết điểm.

    - Các kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ còn hạn chế, chưa dành nhiều thời gian để nghiên cứu, tìm hiểu sâu về các chủ trương, chính sách và các Nghị quyết, Quy định của Đảng; kiến thức pháp luật còn hạn chế;

    - Chưa mạnh dạn đưa ra các đề xuất, tham mưu để có những giải pháp phù hợp nhằm phát huy tốt hơn nữa trong hoạt động của Chi bộ, Đảng ủy cũng như trong công tác chuyên môn của bản thân;

    ...

    2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

    Tự xác định nguyên nhân của những hạn chế, khuyết điểm đã nêu.

    III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

    Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.

    IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

    Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

    V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

    VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

    B. NỘI DUNG TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

    I. Đánh giá theo các nhóm tiêu chí

    Trên cơ sở cụ thể hoá khung tiêu chí đánh giá đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý được quy định tại Phụ lục 2 hoặc cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được quy định tại Phụ lục 3, Quy định số 366-QĐ/TW, cá nhân tự đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí được cụ thể hóa như sau:

    1. Nhóm tiêu chí chung: …/30

    2. Nhóm tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ: …/70

    Tổng điểm: …/100

    II. Đề xuất xếp loại mức chất lượng:

    Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

    Hoàn thành tốt nhiệm vụ

    Hoàn thành nhiệm vụ

    Không hoàn thành nhiệm vụ

    (Gửi kèm Phụ lục về kết quả thực hiện nhiệm vụ trong đó thể hiện sản phẩm tiến độ, chất lượng cụ thể - theo hướng dẫn của các cấp uỷ, tổ chức đảng)

    (*) Lưu ý: Thông tin về "Hướng dẫn viết Mẫu 2A Hướng dẫn 43 năm 2025 kiểm điểm đảng viên" chỉ mang tính chất tham khảo.

    Hướng dẫn viết Mẫu 2A Hướng dẫn 43 năm 2025 kiểm điểm đảng viên

    Hướng dẫn viết Mẫu 2A Hướng dẫn 43 năm 2025 kiểm điểm đảng viên (Hình từ Internet)

    Mẫu 2A Hướng dẫn 43 năm 2025 kiểm điểm đảng viên khi nào được sử dụng?

    Căn cứ tại tiểu mục 7.12 Mục 7 Hướng dẫn 43-HD/BTCTW năm 2025 quy định như sau:

    7. Một số nội dung khác
    ...
    7.12. Căn cứ khung tiêu chí đánh giá tại Phụ lục 1, 3, 4, 5 của Quy định số 366- QĐ/TW, các cấp uỷ, tổ chức đảng cấp trên chịu trách nhiệm cụ thể hoá, hướng dẫn các cấp uỷ, tổ chức đảng cấp dưới về nội dung chấm điểm theo khung tiêu chí đánh giá tập thể, cá nhân; trong đó, hướng dẫn thống nhất về việc kê khai, thống kê kết quả thực hiện nhiệm vụ qua sản phẩm, tiến độ, chất lượng làm minh chứng cho kết quả chấm điểm việc thực hiện nhiệm vụ tại các Mẫu 01, 2A, 2B, 2C, Hướng dẫn này.
    Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Hướng dẫn số 25-HD/BTCTW, ngày 10/11/2023 của Ban Tổ chức Trung ương về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cấp ủy, tổ chức đảng, địa phương, cơ quan, đơn vị phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương (qua Vụ Cơ sở đảng, đảng viên) để kịp thời hướng dẫn.

    Như vậy, Mẫu 2A Hướng dẫn 43 năm 2025 kiểm điểm đảng viên được sử dụng từ ngày 31/10/2025.

    saved-content
    unsaved-content
    1