Địa chỉ làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập từ 01/7/2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Dĩ An
Nội dung chính
Địa chỉ làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập từ 01/7/2025
Theo Thông báo của Công an TPHCM, danh sách các điểm thu nhận hồ sơ cấp căn cước trên địa bàn TPHCM cụ thể như sau:
TT | Địa chỉ làm căn cước tại TPHCM cũ | Địa chỉ làm căn cước tại TPHCM từ 01/7/2025 sau sáp nhập |
... | ... | ... |
38 | Đường T, khu TTHC Dĩ An, KP Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương | Đường số 4, khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Hồ Chí Minh |
39 | Đường ĐT743A, KP Đông Thành, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương | Trung tâm hành chính công phường Tân Đông Hiệp 880, đường Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Tân Thắng, phường Tân Đông Hiệp, Thành phố Hồ Chí Minh |
40 | 02 Trần Hưng Đạo, KP Đông A, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương | 252, đường ĐT743A, khu phố Bình Thung 1, Phường Đông Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh |
41 | Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Khu phố 7, Phường Tân Uyên, Thành phố Hồ Chí Minh |
42 | Tổ 4, KP Khánh Hòa, phường Tân Phước Khánh, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Đường Yết Kiêu, Tổ 4, khu phố Khánh Hòa, Phường Tân Khánh. Thành phố Hồ Chí Minh |
43 | Đường 30/4, KP2, Phường Mỹ Phước, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Đường 30/4, Khu phố 2, Phường Bến Cát, Thành phố Hồ Chí Minh |
44 | Đường ĐT741, KP An Hòa, Phường Hòa Lợi, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Đường ĐT741, khu phố An Hòa, Phường Hòa Lợi, Thành phố Hồ Chí Minh |
45 | Đường DH609, ấp Phú Thuận, xã Phú An, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương | 378 Phan Đăng Lưu, phuong Phú An, Thành phố Hồ Chí Minh |
46 | 56 Hùng Vương, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương | 56 Hùng Vương, khu phố 4B, xã Dầu Tiếng, Thành phố Hồ Chí Minh |
47 | Khu phố 2, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương | Khu phố 2, Xã Phú Giáo, Thành phố Hồ Chí Minh |
48 | Đường ĐH 411, ấp Suối Sâu, xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Đường ĐH 411, ấp Suối Sâu, Xã Bắc Tân Uyên, Thành phố Hồ Chí Minh |
49 | Đường N8, KP Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương | Đường N8, khu phố Bàu Bàng, Xã Bàu Bàng, Thành phố Hồ Chí Minh |
Như vậy, địa chỉ làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập từ 01/7/2025 gồm:
- Đường số 4, khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm hành chính công phường Tân Đông Hiệp: 880, đường Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Tân Thắng, phường Tân Đông Hiệp, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Số 252, đường ĐT743A, khu phố Bình Thung 1, Phường Đông Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Lệ phí làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. Theo đó, kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
Tên phí, lệ phí | Mức thu |
Lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đôi, cấp lại thẻ căn cước. |
Bên cạnh đó, tại Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
a) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước;
b) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước;
c) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, lệ phí làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập cụ thể như sau:
(1) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước 2023: 15.000 đồng/thẻ căn cước;
(2) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 2023: 25.000 đồng/thẻ căn cước;
(3) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước 2023: 35.000 đồng/thẻ căn cước.