Địa chỉ làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập từ 01/7/2025

Thực hiện Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TPHCM năm 2025, theo đó sau sáp nhập địa chỉ làm căn cước tại TPHCM sẽ có sự thay đổi. Địa chỉ làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập ở đâu?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Dĩ An

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Dĩ An

Nội dung chính

    Địa chỉ làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập từ 01/7/2025

    Theo Thông báo của Công an TPHCM, danh sách các điểm thu nhận hồ sơ cấp căn cước trên địa bàn TPHCM cụ thể như sau:

    TT 

    Địa chỉ làm căn cước tại TPHCM cũ

    Địa chỉ làm căn cước tại TPHCM từ 01/7/2025 sau sáp nhập

    .........

    38

    Đường T, khu TTHC Dĩ An, KP Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương

    Đường số 4, khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Hồ Chí Minh

    39

    Đường ĐT743A, KP Đông Thành, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương

    Trung tâm hành chính công phường Tân Đông Hiệp

    880, đường Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Tân Thắng, phường Tân Đông Hiệp, Thành phố Hồ Chí Minh

    40

    02 Trần Hưng Đạo, KP Đông A, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương 

    252, đường ĐT743A, khu phố Bình Thung 1, Phường Đông Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh

    41 

    Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

    Khu phố 7, Phường Tân Uyên, Thành phố Hồ Chí Minh

    42

    Tổ 4, KP Khánh Hòa, phường Tân Phước Khánh, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

    Đường Yết Kiêu, Tổ 4, khu phố Khánh Hòa, Phường Tân Khánh. Thành phố Hồ Chí Minh

    43 

    Đường 30/4, KP2, Phường Mỹ Phước, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương

    Đường 30/4, Khu phố 2, Phường Bến Cát, Thành phố Hồ Chí Minh

    44 

    Đường ĐT741, KP An Hòa, Phường Hòa Lợi, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương

    Đường ĐT741, khu phố An Hòa, Phường Hòa Lợi, Thành phố Hồ Chí Minh

    45 

    Đường DH609, ấp Phú Thuận, xã Phú An, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương

    378 Phan Đăng Lưu, phuong Phú An, Thành phố Hồ Chí Minh

    46 

    56 Hùng Vương, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

    56 Hùng Vương, khu phố 4B, xã Dầu Tiếng, Thành phố Hồ Chí Minh

    47 

    Khu phố 2, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương 

    Khu phố 2, Xã Phú Giáo, Thành phố Hồ Chí Minh

    48 

    Đường ĐH 411, ấp Suối Sâu, xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

    Đường ĐH 411, ấp Suối Sâu, Xã Bắc Tân Uyên, Thành phố Hồ Chí Minh

    49 

    Đường N8, KP Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

    Đường N8, khu phố Bàu Bàng, Xã Bàu Bàng, Thành phố Hồ Chí Minh

    Như vậy, địa chỉ làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập từ 01/7/2025 gồm:

    - Đường số 4, khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Hồ Chí Minh;

    - Trung tâm hành chính công phường Tân Đông Hiệp: 880, đường Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Tân Thắng, phường Tân Đông Hiệp, Thành phố Hồ Chí Minh;

    - Số 252, đường ĐT743A, khu phố Bình Thung 1, Phường Đông Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh.

    Địa chỉ làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập từ 01/7/2025

    Địa chỉ làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Lệ phí làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập là bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 1 Thông tư 64/2025/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. Theo đó, kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:

    Tên phí, lệ phí

    Mức thu

    Lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

    Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đôi, cấp lại thẻ căn cước.

    Bên cạnh đó, tại Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:

    Điều 4. Mức thu lệ phí
    1. Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
    a) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước;
    b) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước;
    c) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
    2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
    3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này.

    Như vậy, lệ phí làm căn cước tại thành phố Dĩ An (cũ) sau sáp nhập cụ thể như sau:

    (1) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước 202315.000 đồng/thẻ căn cước;

    (2) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 202325.000 đồng/thẻ căn cước;

    (3) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước 202335.000 đồng/thẻ căn cước.

    saved-content
    unsaved-content
    1