Lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất quốc gia trừ những nội dung nào?
Nội dung chính
Lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất quốc gia trừ những nội dung nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:
Điều 16. Lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất quốc gia
Việc lấy ý kiến kế hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Đối tượng lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất quốc gia gồm Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Nội dung dự thảo kế hoạch sử dụng đất quốc gia được lấy ý kiến, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Việc lấy ý kiến Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan về kế hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện như sau:
a) Cơ quan lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia gửi hồ sơ về kế hoạch sử dụng đất quốc gia để lấy ý kiến;
b) Các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ về kế hoạch sử dụng đất.
4. Cơ quan lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến trước khi trình thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
Lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất quốc gia trừ những nội dung nào? Như vậy, lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất quốc gia trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
Lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất quốc gia trừ những nội dung nào? (Hình từ Internet)
Trình tự thủ tục phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia cấp trung ương
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2417/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định trình tự thủ tục phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia cấp trung ương như sau:
(1) Trình tự thực hiện thủ tục phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia cấp trung ương:
- Bước 1: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường để thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Bước 2: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia để lấy ý kiến.
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Bước 4: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp ý kiến, báo cáo Chủ tịch Hội đồng tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Bước 5: Sau khi họp Hội đồng thẩm định, Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoàn thiện hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia trước khi trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia cấp trung ương:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan về kế hoạch sử dụng đất quốc gia; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý về kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
(4) Thời hạn giải quyết :Không quy định
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 64 Luật Đất đai 2024, quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:
(1) Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực;
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;
- Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;
- Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
(2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
(3) Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước;
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước;
- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực.
(4) Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc gia xác định diện tích các loại đất theo chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.
(5) Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.